Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Polyvinyl chloride insulated cables of rated voltages up to and including 450/750 V – Part 2: Test methods
Lời nói đầu
TCVN 6610-2 : 2007 thay thế TCVN 6610-2 : 2000;
TCVN 6610-2 : 2007 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 60227-2 : 1997 và sửa đổi 1 : 2003;
TCVN 6610-2 : 2007 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E4/SC1 Dây và cáp có bọc cách điện PVC biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÁP CÁCH ĐIỆN BẰNG POLYVINYL CLORUA CÓ ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH ĐẾN VÀ BẰNG 450/750 V – PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP THỬ
Polyvinyl chloride insulated cables of rated voltages up to and including 450/750 V – Part 2: Test methods
1.1. Yêu cầu chung
Tiêu chuẩn này nêu phương pháp thực hiện thử nghiệm quy định trong tất cả các phần của bộ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6610 (IEC 60227) và các tiêu chuẩn dưới đây:
TCVN 6610-1 : 2000 (IEC 60227-1:1993), Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V – Phần 1: Yêu cầu chung
TCVN 6613-1 (IEC 60332-1), Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy – Phần 1: Thử nghiệm cáp đơn cách điện ở trạng thái thẳng đứng
TCVN 6614-1-1:2000 (IEC 60811-1-1:1993), Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vỏ bọc của cáp điện – Phần 1: Phương pháp áp dụng chung – Mục 1: Đo chiều dày và kích thước ngoài – Thử nghiệm xác định đặc tính cơ.
1.2. Các thử nghiệm có thể áp dụng
Các thử nghiệm có thể áp dụng cho các kiểu cáp được cho trong các quy định kỹ thuật cụ thể (TCVN 6610-3 (IEC 60227-3), TCVN 6610-4 (IEC 60227-4), v.v…).
1.3. Phân loại các thử nghiệm theo tần suất thực hiện thử nghiệm
Các thử nghiệm được quy định là thử nghiệm điển hình (ký hiệu T) và/hoặc thử nghiệm mẫu (ký hiệu S) như xác định trong 2.2 của TCVN 6610-1 (IEC 60227-1).
Các ký hiệu T và S được sử dụng trong các bảng liên quan của các quy định kỹ thuật cụ thể (TCVN 6610-3 (IEC 60227-3), TCVN 6610-4 (IEC 60227-4), v.v…).
1.4. Lấy mẫu
Nếu ghi nhãn theo cách khắc trên cách điện hoặc vỏ bọc, thì các mẫu dùng cho thử nghiệm phải được lấy sao cho có chứa nội dung ghi nhãn này.
Đối với cáp nhiều lõi, ngoại trừ thử nghiệm được quy định ở 1.9, nếu không có quy định nào khác thì chỉ phải thử nghiệm không quá ba lõi (có màu khác nhau, nếu thuộc đối tượng áp dụng).
1.5. Ổn định trước
Tất cả các thử nghiệm phải được thực hiện không ít hơn 16 h sau khi đùn hợp chất cách điện và hợp chất vỏ bọc.
1.6. Nhiệt độ thử nghiệm
Nếu không có quy định nào khác, các thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ môi trường.
1.7. Điện áp thử nghiệm
Nếu không có quy định nào khác, điện áp thử nghiệm phải là điện áp xoay chiều tần số từ 49 Hz đến 61 Hz có dạng gần giống với hình sin, tỷ số giá trị đỉnh / giá trị hiệu dụng là với dung sai ± 7 %.
Giá trị nêu ra là giá trị hiệu dụng.
1.8. Kiểm tra độ bền màu và nội dung ghi nhãn
Kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu này bằng cách cố gắng xóa nội dung ghi nhãn có tên của nhà chế tạo hoặc thương hiệu và màu của lõi hoặc các chữ số bằng cách dùng len hoặc vải thấm đẫm nước lau nhẹ mười lần.
1.9. Đo chiều dày cách điện
1.9.1. Quy trình đo
Chiều dày cách điện phải được đo theo 8.1 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1). Một bộ ba mẫu cáp được lấy từ ba chỗ cách nhau ít nhất là 1 m.
Kiểm tra sự phù hợp trên từng lõi của cáp nếu có không nhiều hơn năm lõi và trên năm lõi bất kỳ nếu cáp
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6612:2007 (IEC 60228:2004) về ruột dẫn của cáp cách điện
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6610-6:2000 (IEC 227-6 : 1985, With Amendment 1 : 1997) về cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 6. Cáp dùng cho thang máy và cáp dùng cho các mối nối di động được chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7998-2:2009 (IEC 60383 – 2 :1993) về Cái cách điện dùng cho đường dây trên không có điện áp danh nghĩa lớn hơn 1000V - Phần 2: Cách điện kiểu treo và bộ cách điện dùng cho hệ thống điện xoay chiều - Định nghĩa, phương pháp thử nghiệm và tiêu chí chấp nhận
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-7:2001 (IEC 335-2-7 : 1993) về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với máy giặt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9615-8:2013 (IEC 60245-8:2012) về Cáp cách điện bằng cao su - Điện áp danh định đến và bằng 450/750V - Phần 8: Dây mềm dùng cho các ứng dụng đòi hỏi độ mềm dẻo cao
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8091-2:2009 (IEC 60055-2:1981/AMD 1:1989, AMD 2:2005) về Cáp cách điện bằng giấy có vỏ bọc kim loại dùng cho điện áp danh định đến 18/30 KV (có ruột dẫn đồng hoặc nhôm và không kể cáp khí nén và cáp dầu) - Phần 2: Yêu cầu chung và Yêu cầu về kết cấu
- 1Quyết định 1929/QĐ-BKHCN năm 2007 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6610-3:2000 (IEC 227-3 : 1997) về cáp cách điện bằng Polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 3 - Cáp không có vỏ bọc dùng để lắp đặt cố định
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6610-4:2000 (IEC 227-4:1992, Amd. 1:1997) về cáp cách điện bằng Polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 4 - Cáp có vỏ bọc dùng để lắp đặt cố định
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6610-1:2007 về cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750V - Phần 1: Yêu cầu chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6610-5:2007 về cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750V - Phần 5: Cáp (dây) mềm
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6612:2007 (IEC 60228:2004) về ruột dẫn của cáp cách điện
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6610-6:2000 (IEC 227-6 : 1985, With Amendment 1 : 1997) về cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 6. Cáp dùng cho thang máy và cáp dùng cho các mối nối di động được chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6613-1:2000 (IEC 332-1 : 1993) về Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy - Phần 1: Thử nghiệm dây đơn hoặc cáp đơn cách điện ở trạng thái thẳng đứng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7998-2:2009 (IEC 60383 – 2 :1993) về Cái cách điện dùng cho đường dây trên không có điện áp danh nghĩa lớn hơn 1000V - Phần 2: Cách điện kiểu treo và bộ cách điện dùng cho hệ thống điện xoay chiều - Định nghĩa, phương pháp thử nghiệm và tiêu chí chấp nhận
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6610-2:2000 (IEC 60227 – 2 : 1997) về Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh điện đến và bằng 450/750V - Phần 2: Phương pháp thử nghiệm
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-7:2001 (IEC 335-2-7 : 1993) về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với máy giặt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6614-1-1:2000 (IEC 811-1-1 :1993) về Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vỏ bọc của cáp điện - Phần 1: Phương pháp áp dụng chung. Mục I: Đo chiều dày và kích thước ngoài - Thử nghiệm xác định đặc tính cơ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9615-8:2013 (IEC 60245-8:2012) về Cáp cách điện bằng cao su - Điện áp danh định đến và bằng 450/750V - Phần 8: Dây mềm dùng cho các ứng dụng đòi hỏi độ mềm dẻo cao
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8091-2:2009 (IEC 60055-2:1981/AMD 1:1989, AMD 2:2005) về Cáp cách điện bằng giấy có vỏ bọc kim loại dùng cho điện áp danh định đến 18/30 KV (có ruột dẫn đồng hoặc nhôm và không kể cáp khí nén và cáp dầu) - Phần 2: Yêu cầu chung và Yêu cầu về kết cấu
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6610-2:2007 (IEC 60227-2 : 2003) về cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750V - Phần 2: Phương pháp thử
- Số hiệu: TCVN6610-2:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra