Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6522:2018

ISO 4995:2014

THÉP TẤM MỎNG CÁN NÓNG CHẤT LƯỢNG KẾT CẤU

Hot-rolled steel sheet of structural quality

Lời nói đầu

TCVN 6522:2018 thay thế TCVN 6522:2008.

TCVN 6522:2018 hoàn toàn tương đương ISO 4995:2014.

TCVN 6522:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THÉP TẤM MỎNG CÁN NÓNG CHẤT LƯỢNG KẾT CẤU

Hot-rolled steel sheet of structural quality

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép tấm mỏng cán nóng có chất lượng kết cấu thuộc mác thép đã liệt kê trong Bảng 1, thường được luyện mà không sử dụng các nguyên tố hợp kim hóa vi lượng. Các sản phẩm được dự định sử dụng cho các kết cấu có yêu cầu riêng về cơ tính. Yêu cầu này thường được sử dụng cho điều kiện cung cấp và dùng cho các kết cấu lắp ghép bằng bu lông, đinh tán hoặc hàn. Các sản phẩm thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu được chế tạo trên máy cán băng rộng mà không chế tạo trên máy cán tấm.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các thép dùng để chế tạo nồi hơi, hoặc bình chịu áp lực, thép có chất lượng thương mại hoặc chất lượng kéo (được nêu trong TCVN 11376 (ISO 3573) [1]), thép được cán lại dùng cho các sản phẩm cán nguội, hoặc thép thuộc loại chịu thời tiết, có độ bền chịu ăn mòn tăng cao trong khí quyển.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì chỉ áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, nếu có.

TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại - Th kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.

TCVN 10354 (ISO 13976), Thép lá cán nóng dạng cuộn có chất lượng kết cấu và chiều dày lớn.

TCVN 7573 (ISO 16160), Thép tấm cán nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1

Nguyên tố hợp kim hóa vi lượng (Microalloying element)

Nguyên tố như niobi, vanađi, titan được bổ sung thêm vào thép ở dạng từng nguyên tố một hoặc kết hợp các nguyên tố để đạt được các mức độ bền cao hơn cùng với khả năng tạo hình, tính hàn và độ dai cao hơn so với thép không qua hợp kim hóa được chế tạo tới mức độ bền tương đương.

3.2

Thép tấm mỏng cán nóng (Hot-rolled steel sheet)

Sản phẩm thu được khi thép được nung nóng và cán trên máy cán thép băng rộng kiểu liên tục hoặc kiểu có đảo chiều tới chiều dày yêu cầu của thép tấm mỏng, sản phẩm có lớp phủ oxit hoặc vảy cán trên bề mặt do quá trình cán nóng.

3.3

Thép tấm mỏng cán nóng được tẩy gỉ (Hot-rolled descaled steel sheet)

Thép tấm mỏng cán nóng đã được loại bỏ lớp oxit hoặc vảy cán, thường bằng tẩy gỉ trong dung dịch axit.

CHÚ THÍCH: Cũng có thể thực hiện việc tẩy gỉ bằng các phương pháp cơ học như phun hạt. Có thể có một số thay đổi nào đó về đặc tính của thép do quá trình tẩy gỉ.

3.4

Cạnh (mép) (Edges)

3.4.1

Cạnh cán (Mill edge)

Cạnh bên bình thường không có bất cứ đường viền rõ rệt nào được tạo ra trong quá trình cán nóng.

CHÚ THÍCH: Các cạnh cán có thể có một số vết nhấp nhô như mép có vết nứt, vết rách hoặc vấu nhỏ, mỏng.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6522:2018 (ISO 4995:2014) về Thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu

  • Số hiệu: TCVN6522:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản