Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6494-1:2011

ISO 10304-1:2007

CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH CÁC ANION HÒA TAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG ION - PHẦN 1: XÁC ĐỊNH BROMUA, CLORUA, FLORUA, NITRAT, NITRIT, PHOSPHAT VÀ SUNFAT HÒA TAN

Water quality - Determination of dissolved anions by liquid chromatography of ions - Part 1: Determination of bromide, chloride, fluoride, nitrate, nitrite, phosphate and sulfate

Lời nói đầu

TCVN 6494-1:2011 thay thế TCVN 6494-2:2000 (ISO 10304-2:1992) và TCVN 6494:1999 (ISO 10304-1:1992).

TCVN 6494-1:2011 hoàn toàn tương đương ISO 10304-1:2007

TCVN 6494-1:2011 do Tổng cục Môi trường biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CHT LƯNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH CÁC ANION HÒA TAN BNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG ION - PHN 1: XÁC ĐỊNH BROMUA, CLORUA, FLORUA, NITRAT, NITRIT, PHOSPHAT VÀ SUNFAT HÒA TAN

Water quality - Determination of dissolved anions by liquid chromatography of ions - Part 1: Determination of bromide, chloride, fluoride, nitrate, nitrite, phosphate and sulfate

CẢNH BÁO - Người sử dụng tiêu chuẩn này cn phải thành thạo với các thực hành trong phòng thí nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn này không đề cập tới mọi vấn đề an toàn liên quan đến sử dụng tiêu chuẩn. Trách nhiệm ca người sử dụng là phải xác lập độ an toàn, đảm bảo sức khe phù hợp với các quy định của quốc gia.

QUAN TRỌNG – Ch những nhân viên được đào tạo phù hợp mới được tiến hành pháp thử theo tiêu chuẩn này.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định bromua, clorua, florua, nitrat, nitrit, orthophotphat và sunfat hòa tan trong nước ví dụ: nước uống, nước ngầm, nước bề mặt, nước thải, nước rỉ rác và nước biển bằng sắc kí lỏng ion.

Giới hạn dưới của khoảng áp dụng là ≥ 0,05 mg/l đối với bromua và nitrit; và ³ 0,1 mg/l đối với clorua, florua, nitrat, orthophosphat và sunfat. Giới hạn dưới của khoảng áp dụng phụ thuộc vào thành phần nền mẫu và các chất cản trở.

Khoảng làm việc có thể mở rộng xuống nồng độ thấp hơn (ví dụ ³ 0,01 mg/l) nếu áp dụng phương pháp xử lý sơ bộ mẫu phù hợp (ví dụ điều kiện phân tích vết, kỹ thuật làm giàu sơ bộ) và/hoặc nếu dùng đầu dò (detector) tử ngoại (UV), (đối với bromua, nitrat và nitrit).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 5993 (ISO 5667-3), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.

TCVN 6661-1 (ISO 8466-1), Chất lượng nước – Hiệu chuẩn và đánh giá các phương pháp phân tích và ước lượng các đặc trưng thống kê - Phần 1: Đánh giá thống kê các hàm chuẩn tuyến tính

TCVN 6661-2 (ISO 8466-2), Chất lượng nước – Hiệu chuẩn và đánh giá các phương pháp phân tích và ước lượng các đặc trưng thống kê - Phần 2: Nguyên tắc hiệu chuẩn đối với các hàm chuẩn bậc hai không tuyến tính

3. Ảnh hưởng cản trở

3.1. Axit hữu

Một vài axit hữu cơ như axit mono- hoặc dicarbonxylic có thể gây cản trở việc tách các anion

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007) về Chất lượng nước - Xác định các anion hòa tan bằng phương pháp sắc kí lỏng ion - Phần 1: Xác định bromua, clorua, florua, nitrat, nitrit, phosphat và sunphat hòa tan

  • Số hiệu: TCVN6494-1:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản