Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỐNG NHỰA NHIỆT DẺO – SỰ THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC THEO CHIỀU DỌC – PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ CÁC THÔNG SỐ
Thermoplastics pipes – Longitudinal reversion – Test method and parameters
Lời nói đầu
TCVN 6148 : 2007 thay thế TCVN 6148 : 2003
TCVN 6148 : 2007 hoàn toàn tương đương với ISO 2505 : 2005.
TCVN 6148 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 138 Ống và phụ tùng đường ống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ỐNG NHỰA NHIỆT DẺO – SỰ THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC THEO CHIỀU DỌC – PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ CÁC THÔNG SỐ ĐỂ XÁC ĐỊNH
Thermoplastics pipes – Longitudinal reversion – Test method and parameters
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định sự thay đổi kích thước theo chiều dọc của ống nhựa nhiệt dẻo được tiến hành trong chất lỏng hoặc trong không khí. Khi có tranh chấp, phương pháp trong chất lỏng nóng sẽ được dùng làm phương pháp chuẩn.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại ống nhựa nhiệt dẻo có bề mặt phẳng cả trong và ngoài với mặt cắt ngang không đổi. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho ống nhựa nhiệt dẻo có cấu trúc thành không phẳng.
Các thông số phải phù hợp với vật liệu của ống và nên lấy các mức chuẩn tối đa thay đổi kích thước theo chiều dọc ống phụ thuộc vào vật liệu làm ống được cho ở phụ lục A.
CHÚ THÍCH Phép đo sự thay đổi kích thước theo chiều dọc không áp dụng đối với loại ống có chiều dày thành lớn hơn 16 mm.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
ISO 1043, Plastics – Symbols and abbreviated terms – Part 1: Basic polymers and their special charateristics (Chất dẻo – Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt – Phần 1: Polyme cơ bản và các tính chất đặc biệt).
Các chữ viết tắt sử dụng cho nguyên liệu nhựa được quy định ở ISO 1043 – 1. Trong tiêu chuẩn này sử dụng các chữ viết tắt sau:
ABS acrylonitril/butadien/styren (acrylonitrile/butadien/styrene);
PA polyamid (nylon) [(polyamide (nylon)];
ASA acrylonitril/ styren/ acrylat (acrylonitrile/ styrene/ acrylate);
PB polybutylen (polybutylene);
PE 32/40 polyetylen MRS 3,2/4 (polyetylene MRS 3,2/4)
PE 50/63 polyetylen MRS 5/6,3 (polyetylene MRS 5/6,3);
PE 80/100 polyetylen MRS 8/10 (polyetylene MRS 8/10);
PE-X polyetylen liên kết ngang (cross – linked polyetylene);
PVC-C poly(vinyl clorua) clo hóa [chlorinated(poly(vinyl chloride)];
PVC-U poly(vinyl clorua) chịu va đập cao [high-impact poly(vinyl chloride)];
SAN PVC styren/acrylonitril cộng poly(vinyl clorua) [styrene/acryclonitrile plus poly(vinyl chloride)];
PP-H polypropylen đồng thể (polypropylene homopolymer);
PP-B polypropylen đồng trùng hợp khối (polypropylene block copolymer);
PP-R polypropylen đồng trùng hợp ngẫu nhiên (polypropylen random copolymer).
Đặt ống nhựa có chiều dài cho trước vào trong bể chất lỏng gia nhiệt hoặc tủ sấy có thông khí ở nhiệt độ quy định trong một khoảng thời gian nhất định.
Đo chiều dài của phần ống nhựa đã đánh dấu ở những điều kiện tương tự trước và sau khi gia nhiệt.<
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7305:2003 về ống nhựa polyetylen dùng để cấp nước – yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành TCN 68-144:1995 về ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm - Yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6145:2007 (ISO 3126 : 2005) về Hệ thống ống nhựa nhiệt dẻo - Các chi tiết bằng nhựa - Phương pháp xác định kích thước
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-3:2004 (ISO 6259-3 : 1997) về Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 3: ống polyolefin
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7305-5:2008 (ISO 4427-5:2007) về Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-2:2004 (ISO 6259-2 : 1997) về Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 2: Ống poly(vinyl clorua) không hoá dẻo (PVC-U), poly(vinyl clorua) clo hoá (PVC-C) và poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-1:2004 (ISO 6259-1 : 1997) về Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 1: Phương pháp thử chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7433-2:2004 (ISO 4440-2 : 1994) về Ống và phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo - Xác định tốc độ chảy khối lượng - Phần 2: Điều kiện thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7433-1:2004 (ISO 4440-1 : 1994) về Ống và phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo - Xác định tốc độ chảy khối lượng - Phần 1: Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6141:2003 (ISO 4065 : 1996) về Ống nhựa nhiệt dẻo - Bảng chiều dày thông dụng của thành ống do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12009:2017 (ISO 8308:2015) về Ống mềm và ống cứng cao su và chất dẻo - Xác định độ thấm chất lỏng qua thành ống
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7305:2003 về ống nhựa polyetylen dùng để cấp nước – yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành TCN 68-144:1995 về ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm - Yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6145:2007 (ISO 3126 : 2005) về Hệ thống ống nhựa nhiệt dẻo - Các chi tiết bằng nhựa - Phương pháp xác định kích thước
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-3:2004 (ISO 6259-3 : 1997) về Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 3: ống polyolefin
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7305-5:2008 (ISO 4427-5:2007) về Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-2:2004 (ISO 6259-2 : 1997) về Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 2: Ống poly(vinyl clorua) không hoá dẻo (PVC-U), poly(vinyl clorua) clo hoá (PVC-C) và poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-1:2004 (ISO 6259-1 : 1997) về Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 1: Phương pháp thử chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7433-2:2004 (ISO 4440-2 : 1994) về Ống và phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo - Xác định tốc độ chảy khối lượng - Phần 2: Điều kiện thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7433-1:2004 (ISO 4440-1 : 1994) về Ống và phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo - Xác định tốc độ chảy khối lượng - Phần 1: Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6141:2003 (ISO 4065 : 1996) về Ống nhựa nhiệt dẻo - Bảng chiều dày thông dụng của thành ống do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12009:2017 (ISO 8308:2015) về Ống mềm và ống cứng cao su và chất dẻo - Xác định độ thấm chất lỏng qua thành ống
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6148:2007 (ISO 2505 : 2005) về Ống nhựa nhiệt dẻo - Sự thay đổi kích thước theo chiều dọc - Phương pháp thử và các thông số để xác định
- Số hiệu: TCVN6148:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra