Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
MÔTÔ - PHƯƠNG PHÁP ĐO XÁC ĐỊNH VẬN TỐC LỚN NHẤT
Motorcycles - Measurement method for determining maximum speed
Lời nói đầu
TCVN 6011:2015 thay thế TCVN 6011:2008.
TCVN 6011:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 7117:2010.
TCVN 6011:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Trong lần xuất bản thứ hai của tiêu chuẩn này, tất cả các phương pháp thử và điều kiện như độ chính xác của hệ thống đo và các điều kiện khí hậu đã được xem xét và cập nhật nhằm mục đích thu được các kết quả đo có độ chính xác cao hơn.
Phương pháp thử và điều kiện về các đường thử kiểu vòng tròn dùng cho một số vùng cũng được xem xét chủ yếu là về tính tương tự với các kết quả thử trên các đường thử thẳng.
MÔTÔ - PHƯƠNG PHÁP ĐO XÁC ĐỊNH VẬN TỐC LỚN NHẤT
Motorcycles - Measurement method for determining maximum speed
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định vận tốc lớn nhất của một môtô như đã định nghĩa trong TCVN 6211 (ISO 3833).
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7362 (ISO 6726), Mô tô và xe máy hai bánh - Khối lượng - Thuật ngữ và định nghĩa.
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 7362 (ISO 6726) và thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1. Vận tốc lớn nhất, (maximum speed),
nmax
Vận tốc ổn định cao nhất của môtô thử.
3.2. Khối lượng bản thân của môtô, (motorcycle kerb mass),
mk
Khối lượng khô của môtô cộng với các khối lượng sau:
- nhiên liệu: thùng được chứa đầy nhiên liệu tới 90 % dung tích do nhà sản xuất quy định;
- thiết bị phụ thường do nhà sản xuất cung cấp ngoài thiết bị phụ cần thiết cho hoạt động bình thường của môtô.
VÍ DỤ: Bộ dụng cụ, giá chở hàng, kính chắn gió, thiết bị bảo vệ v.v...
Bảng 1 - Ký hiệu
Ký hiệu | Định nghĩa | Đơn vị |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7238:2008 về Phương tiện giao thông đường bộ - Khung mô tô, xe máy - Yêu cầu và phương pháp thử
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7356:2014 về Phương tiện giao thông đường bộ - Mô tô, xe máy hai bánh - Giới hạn tiêu thụ nhiên liệu và phương pháp xác định
- 3Quy chuẩn quốc gia QCVN 90:2015/BGTVT về động cơ sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy điện
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7362 : 2003 (ISO 6726:1988)
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211:2003 (ISO 3833 : 1977) về phương tiện giao thông đường bộ - kiểu - thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6010:2008 (ISO 7116 : 1995) về Xe máy - Đo vận tốc lớn nhất
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6011:2008 (ISO 7117 : 1995) về Mô tô - Đo vận tốc lớn nhất
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7238:2008 về Phương tiện giao thông đường bộ - Khung mô tô, xe máy - Yêu cầu và phương pháp thử
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7356:2014 về Phương tiện giao thông đường bộ - Mô tô, xe máy hai bánh - Giới hạn tiêu thụ nhiên liệu và phương pháp xác định
- 7Quy chuẩn quốc gia QCVN 90:2015/BGTVT về động cơ sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy điện
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6011:2015 (ISO 7117:2010) về Mô tô - Phương pháp đo xác định vận tốc lớn nhất
- Số hiệu: TCVN6011:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra