Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5564 : 2009
BIA - XÁC ĐỊNH ĐỘ AXIT
Beer - Determination of acidity
Lới nói đầu
TCVN 5564 : 2009 thay thế TCVN 5564 : 1991;
TCVN 5564 : 2009 được xây dựng dựa trên cơ sở AOAC 950.07 Acidity (Total) of Beer;
TCVN 5564 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BIA - XÁC ĐỊNH ĐỘ AXIT
Beer - Determination of acidity
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ axit trong bia bằng chuẩn độ dùng chất chỉ thị và chuẩn độ điện thế.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 5519 : 1991, Bia - Quy tắc nghiệm thu và phương pháp lấy mẫu.
3. Phương pháp chuẩn độ dùng chất chỉ thị
3.1. Thuốc thử
Các thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích và nước được sử dụng phải là nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.
3.1.1. Phenolphtalein 0,5%
3.1.2. Dung dịch natri hydroxit (NaOH) 0,1 M.
3.2. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
3.2.1. Cốc thủy tinh, dung tích 100 ml.
3.2.2. Buret, có chia độ.
3.3. Lấy mẫu
Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 5519 : 1991
3.4. Chuẩn bị mẫu thử
Đun 250 ml nước đến sôi và tiếp tục đun sôi trong 2 min. Dùng pipet chảy nhanh lấy 25 ml bia đã loại cacbon cho vào nước sôi đã để nguội (cacbon được loại bằng cách chuyển mẫu thử (3.3) sang bình cầu lớn và đầu tiên lắc nhẹ, sau đó lắc mạnh, giữ ở nhiệt độ từ 200C đến 250C rồi lọc bia không còn chứa CO2 qua giấy lọc khô, nếu cần). Sau khi bia chảy hết khỏi pipet, tiếp tục làm nóng 60s, điều chỉnh nhiệt sao cho dung dịch sôi trong suốt giai đoạn 30 s cuối. Ngắt nguồn nhiệt, khuấy 5 s và làm nguội nhanh đến nhiệt độ phòng.
3.5. Cách tiến hành
Thêm 0,5 ml phenolphtalein (3.1.1) và chuẩn độ bằng dung dịch NaOH (3.2.2) dựa trên nền trắng. Thường xuyên so sánh màu sắc với mẫu có thể tích tương tự và dung dịch pha loãng đã được bổ sung một lượng dung dịch NaOH đã biết nhưng không phải chất chỉ thị. Chuẩn độ đến hồng nhạt rồi đọc số ở buret (3.2.2). Thêm 0,2 ml dung dịch NaOH, sau đó màu hồng nhạt phải bền, màu hồng đậm chứng tỏ đã chuẩn độ quá. Lấy số đọc đầu tiên ở buret làm điểm kết thúc chuẩn độ.
3.6. Biểu thị kết quả
Độ axit được biểu thị bằng số mililit dung dịch NaOH 0,1 M đã dùng để trung hòa 100 ml bia.
CHÚ THÍCH: Đối với bia có màu tối, nên sử dụng phương pháp chuẩn độ điện thế, vì ngay cả khi mẫu đã được pha loãng, phương pháp chuẩn độ dùng chất chỉ thị cũng có thể không cho phép đánh giá điểm kết thúc Phenolphtalein với độ chụm cần thiết.
4. Phương pháp chuẩn độ điện thế (sử dụng hệ thống điện cực so sánh/pH)
4.1. Thuốc thử
4.1.1. Nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương
4.1.2. Natri hydroxit (NaOH), dung dịch 0,1 M.
4.1.3. Kali phtalat, 0,05 M.
Hòa tan trong nước 10,12 g KHC8H4O4 đã được sấy khô 2 h ở 1100C đựng trong cốc thủy tinh dung tích 1000 ml (4.2.5) và thêm nước đến vạch.
4.2. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5565:1991 về bia - phương pháp xác định hàm lượng chất hòa tan ban đầu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5566:1991 về bia - Phương pháp xác định độ màu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6058:1995 về bia - phương pháp xác định điaxetil và các chất đixeton khác do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6062:1995 về bia - phương pháp xác định tốc độ lắng bọt theo chỉ số sigma
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6063:1995 về bia - phân tích cảm quan - phương pháp cho điểm
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6059:2009 về Bia - Phương pháp xác định độ đắng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6061:2009 về Bia - Xác định độ màu bằng phương pháp quang phổ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5563:2009 về Bia - Xác định hàm lượng cacbon dioxit
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5562:2009 về Bia - Xác định hàm lượng etanol
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5519:1991 (ST SEV 5808:1986) về bia - Quy tắc nghiệm thu và phương pháp lấy mẫu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5564:1991 về bia - phương pháp xác định độ axit do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5565:1991 về bia - phương pháp xác định hàm lượng chất hòa tan ban đầu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5566:1991 về bia - Phương pháp xác định độ màu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6058:1995 về bia - phương pháp xác định điaxetil và các chất đixeton khác do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6062:1995 về bia - phương pháp xác định tốc độ lắng bọt theo chỉ số sigma
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6063:1995 về bia - phân tích cảm quan - phương pháp cho điểm
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6059:2009 về Bia - Phương pháp xác định độ đắng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6061:2009 về Bia - Xác định độ màu bằng phương pháp quang phổ
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5563:2009 về Bia - Xác định hàm lượng cacbon dioxit
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5562:2009 về Bia - Xác định hàm lượng etanol