Hệ thống pháp luật

TCVN 2704:1978

MỠ ĐẶC - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KIỀM TỰ DO VÀ AXIT HỮU CƠ TỰ DO

Grease - Method for the determination of free alkalis and free organic acids

 

Lời nói đầu

TCVN 2704:1978 do Vụ kỹ thuật - Bộ Vật tư biên soạn, Cục Tiêu chuẩn trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

MỠ ĐẶC - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KIỀM TỰ DO VÀ AXIT HỮU CƠ TỰ DO

Grease - Method for the determination of free alkalis and free organic acids

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng kiềm tự do và axit hữu cơ tự do trong mỡ đặc.

1. Dụng cụ, hóa chất

1.1. Để xác định hàm lượng kiềm tự do và axit hữu cơ tự do trong mỡ đặc, quy định dùng các dụng cụ thí nghiệm sau đây:

Bình nón dung tích 250 ml;

Bát sứ;

Bếp điện kín;

Bay lấy mẫu;

Microburet dung tích 2 ml hoặc buret 25 ml;

Ống đong dung tích 25 ml, 50 ml và 100 ml;

Sinh hàn ngược hoặc ống thủy tinh dài 700 mm đến 750 mm, bán kính 6 mm đến 8 mm;

Đồng hồ bấm giây.

1.2. Hóa chất

Xăng không pha chì có điểm sôi cuối cùng không quá 180oC;

Rượu etylic cất lại;

Kali hydroxit, «TKPT»;

Axit clohydroxit, «TKPT»;

Phenolphtalein;

Nước cất (theo TCVN 2117:1977)

2. Chuẩn bị thử nghiệm

2.1. Chuẩn bị dung dịch rượu etylic 60 %

2.2. Chuẩn bị dung dịch rượu chuẩn độ KOH 0,1 N

2.3. Chuẩn bị dung dịch nước chuẩn độ HCl 0,1 N

2.4. Chuẩn bị dung dịch rượu 1 % phenolphtalein.

2.5. Dùng bay gạt lớp mỡ ở trên mặt bình đựng, xúc vài ba chỗ xa bình đựng, đổ vào bát sứ, trộn lẫn.

3. Tiến hành thử nghiệm

3.1. Cân khoảng 1,0 g đến 1,5 g mẫu trong bình nón với độ chính xác đến 0,0004 g.

3.2. Trong một nón khác, đổ vào 30 ml xăng và 20 ml dung dịch rượu êtylic 60 %. Dùng nút cao su gắn ống sinh hàn vào bình và đun sôi trong 5 phút. Trong khi đun, thường xuyên lắc kỹ hỗn hợp.

3.3. Cho vào hỗn hợp đang nóng 3 giọt đến 4 giọt dung dịch chất chỉ thị màu và tiến hành trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch rượu KOH 0,1 N cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt. Trong khi tiến hành trung hòa, thường xuyên lắc kỹ hỗn hợp.

3.4. Đổ hỗn hợp đã trung hòa vào bình có màu, dùng nút cao su gắn ống sinh hàn vào bình và đun sôi cho đến khi tan hết màu. Trong khi đun thường xuyên lắc kỹ hỗn hợp.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2704:1978 về Mỡ đặc - Phương pháp xác định kiềm tự do và axit hữu cơ tự do

  • Số hiệu: TCVN2704:1978
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1978
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/08/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản