Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 1517 : 2009

QUY TẮC VIẾT VÀ QUY TRÒN SỐ

Rules for writing and rounding of numbers

Lời nói đầu

TCVN 1517 : 2009 thay thế cho TCVN 1517-88;

TCVN 1517 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN//TC 12 Đại lượng và đơn vị đo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

QUY TẮC VIẾT VÀ QUY TRÒN SỐ

Rules for writing and rounding of numbers

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định quy tắc viết và quy tròn số trong hệ đếm thập phân, áp dụng trong các quy chuẩn kỹ thuật, tài liệu thiết kế và tài liệu công nghệ.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các quy tắc quy tròn số đặc biệt quy định trong các tiêu chuẩn và các tài liệu khác.

2. Quy tắc viết số

2.1. Các chữ số có nghĩa của một số là tất cả các chữ số tính từ chữ số khác 0 đầu tiên bên trái đến chữ số cuối cùng bên phải kể cả số 0, không kể các số 0 của thừa số 10n.

VÍ DỤ 1: Số 12,0 có ba chữ số có nghĩa. VÍ DỤ 2: Số 30 có hai chữ số có nghĩa.

VÍ DỤ 3: Số 120.10n có ba chữ số có nghĩa.

VÍ DỤ 4: Số 0,514.10 có ba chữ số có nghĩa.

VÍ DỤ 5: Số 0,005 6 có hai chữ số có nghĩa.

2.2. Khi cần nêu rõ một số nào đó là chính xác thì sau số đó cần phải viết chữ “chính xác” hoặc chữ số có nghĩa cuối cùng phải in đậm.

VÍ DỤ: 1 kW.h = 3 600 000 J (chính xác) hoặc

1 kW.h = 3 600 000 J

2.3. Các số gần đúng cần được phân biệt theo số lượng các chữ số có nghĩa.

VÍ DỤ 1: Cần phải phân biệt hai số gần đúng 2,4 và số 2,40. Viết 2,4 nghĩa là tin cậy được đến chữ số phần mười, còn trị số thực có thể là 2,403 và 2,38. Viết 2,40 nghĩa là tin cậy được cả chữ số phần trăm (số 0), số thực có thể là 2,403 và 2,398 nhưng không phải là 2,421 và 2,382.

VÍ DỤ 2: Viết 382 nghĩa là tất cả các chữ số đều tin cậy được, nếu chữ số cuối cùng không chắc chắn thì số đó phải viết là 3,8.102.

VÍ DỤ 3: Nếu trong số 4 720 chỉ có hai chữ số đầu tin cậy được, thì cần phải viết là 47.102 hoặc 4,7.103.

2.4. Số có ghi sai lệch giới hạn cho phép phải chứa chữ số có nghĩa cuối cùng có cùng hàng thập phân với chữ số có nghĩa cuối cùng của sai lệch đó.

VÍ DỤ 1: Đúng   17,0 ± 0,2          Sai 17,00 ± 0,2 hoặc 17 ± 0,2.

VÍ DỤ 2: Đúng   12,13 ± 0,17      Sai 12,13 ± 0,2 hoặc 12,1 ± 0,17.

VÍ DỤ 3: Đúng 46,40 ± 0,15        Sai 46,4 ± 0,15 hoặc 46,402 ± 0,15.

2.5. Trị số của đại lượng và sai số của nó (sai lệch) nên viết với cùng một đơn vị đại lượng vật lý.

VÍ DỤ: 80,555 kg ± 0,002 kg

2.6. Cần phải viết khoảng giữa các trị số của đại lượng.

Từ 60 đến 100 (bao gồm cả 60 và 100).

Lớn hơn 100 đến 120 (bao gồm 120, không tính 100).

2.7. Trị số của các đại lượng phải được ghi trong tiêu chuẩn với cùng số bậc cần thiết. Cần phải viết một cách như nhau trị số của các đại lượng đến số thứ nhất, thứ hai, thứ ba... sau dấu phẩy cho cỡ, kích thước, dạng, mác khác nhau của sản phẩm cùng một công dụng.

VÍ DỤ: Nếu chiều dày của băng thép cán nóng là 0,25 mm thì toàn dãy chiều dày của băng thép cần phải nêu ra với cùng độ chính xác đến số thứ hai sau dấu phẩy.

Đúng

1,30; 1,85

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1517:2009 về Quy tắc viết và quy tròn số

  • Số hiệu: TCVN1517:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản