Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13887-3:2023

ISO 18134-3:2023

NHIÊN LIỆU SINH HỌC RẮN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ẨM - PHẦN 3: HÀM LƯỢNG ẨM TRONG MẪU PHÂN TÍCH CHUNG

Solid biofuels - Determination of moisture content - Part 3: Moisture in general analysis sample

Lời nói đầu

TCVN 13887-3:2023 hoàn toàn tương đương với ISO 18134-3:2023.

TCVN 13887-3:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC238 Nhiên liệu sinh học rắn biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 13887 (ISO 18134), Nhiên liệu sinh học rắn - Xác định hàm lượng ẩm, gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 13887-1:2023 (ISO 18134-1:2022), Phần 1: Phương pháp chuẩn;

- TCVN 13887-2:2023 (ISO 18134-2:2017), Phần 2: Tổng hàm lượng ẩm - Phương pháp đơn giản;

- TCVN 13887-3:2023 (ISO 18134-3:2023), Phần 3: Hàm lượng ẩm trong mẫu phân tích chung.

 

NHIÊN LIỆU SINH HỌC RẮN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ẨM - PHẦN 3: HÀM LƯỢNG M TRONG MẪU PHÂN TÍCH CHUNG

Solid biofuels - Determination of moisture content -
Part 3: Moisture in general analysis sample

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra phương pháp xác định hàm lượng ẩm trong mẫu phân tích chung bằng tủ sấy. Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả nhiên liệu sinh học rắn. Hàm lượng ẩm của nhiên liệu sinh học rắn (khi nhận mẫu) luôn được báo cáo dựa vào tổng khối lượng mẫu thử (ở trạng thái ẩm).

Vì nhiên liệu sinh học rắn có cỡ hạt nhỏ rất dễ hút ẩm, nên hàm lượng ẩm của nó dễ thay đổi theo độ ẩm môi trường và do đó hàm lượng ẩm của mẫu phân tích chung được xác định đồng thời với việc xác định các chỉ tiêu khác (ví dụ như giá trị nhiệt trị, chất dễ bay hơi, kim loại, v.v...).

CHÚ THÍCH  Vật liệu sinh khối có thể chứa một lượng nhỏ hợp chất dễ bay hơi (VOC) bị bay hơi khi xác định hàm lượng ẩm bằng tủ sấy (xem Thư mục tài liệu tham khảo [1] vả [2]). Sự bay hơi các hợp chất này là tương đối nhỏ so với tổng hàm lượng ẩm được xác định bằng phương pháp này và không tính đến trong tiêu chuẩn này.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 11152 (ISO 11722) Nhiên liệu khoáng rắn - Than đá - Xác định hàm lượng ẩm trong mẫu thử phân tích chung bằng cách làm khô trong nitơ

TCVN 13884 (ISO 14780 with Adm 1) Nhiên liệu sinh học rắn - Chuẩn bị mẫu

ISO 16559 Solid biofuels - Terminology, definitions and descriptions (Nhiên liệu sinh học rắn - Thuật ngữ, định nghĩa và mô tả).

ISO 18135 Solid biofuels - Sampling (Nhiên liệu sinh học rắn - Lấy mẫu).

ISO 21945 Solid biofuels - Simplified sampling method for small scale applications (Nhiên liệu sinh học rắn - Phương pháp lấy mẫu đơn giản dành cho ứng dụng quy mô nhỏ).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong ISO 16559.

4  Nguyên tắc

Phần mẫu thử của nhiên liệu sinh học rắn được sấy ở nhiệt độ (105 ± 2) °C trong môi trường khí quyển cho đến khi đạt được khối lượng không đổi và phần trăm ẩm được tính từ sự hao hụt khối lượng phần mẫu thử.

Thiết bị tự động chẳng hạn như máy phân tích trọng lượng có thể được dùng khi phương pháp này công nhận với mẫu thử đối chứng sinh khối của loại sinh khối được chọn. Việc phân tích với các thiết bị như vậy sẽ đáp ứng tất cả các yêu cầu được đưa ra trong Điều 7 về cỡ mẫu, nhiệt độ, môi trường và độ chính xác khi

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13887-3:2023 (ISO 18134-3:2023) về Nhiên liệu sinh học rắn - Xác định hàm lượng ẩm - Phần 3: Hàm lượng ẩm trong mẫu phân tích chung

  • Số hiệu: TCVN13887-3:2023
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2023
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản