Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13233-2:2020

ISO 18646-2:2019

RÔ BỐT HỌC - ĐẶC TÍNH VÀ CÁC PHÉP THỬ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÔ BỐT DỊCH VỤ - PHẦN 2: ĐIỀU KHIỂN DẪN ĐƯỜNG

Robotics - Performance criteria and related test methods for service robots - Part 2: Navigation

Lời nói đầu

TCVN 13233-2:2020 hoàn toàn tương đương ISO 18646-2:2019

TCVN 13233-2:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 299, Robot biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 13233 (ISO 18646), Rô bốt học - Đặc tính và các phép thử có liên quan đến rô bốt dịch vụ bao gồm các phần sau:

- TCVN 13233-1:2020 (ISO 18646-1:2016), Phần 1: Di động của rô bốt bánh xe.

- TCVN 13233-2:2020 (ISO 18646-2:2019), Phần 2: Điều khiển dẫn đường.

 

RÔ BỐT HỌC - ĐẶC TÍNH VÀ CÁC PHÉP THỬ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÔ BỐT DỊCH VỤ - PHẦN 2: ĐIỀU KHIỂN DẪN ĐƯỜNG

Robotics - Performance criteria and related test methods for service robots - Part 2: Navigation

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này mô tả các phương pháp quy định và đánh giá đặc tính điều khiển dẫn đường của các rô bốt dịch vụ di động. Đặc tính điều khiển dẫn đường trong tiêu chuẩn này được xác định bằng độ chính xác và độ chính xác lặp lại của tư thế cũng như khả năng phát hiện và tránh các vật cản. Có các phép đo khác đối với đặc tính điều khiển dẫn đường nhưng không được đề cập trong tiêu chuẩn này.

Các tiêu chí và các phép thử liên quan chỉ có thể áp dụng cho các sàn di động tiếp xúc với bề mặt di chuyển. Để đánh giá các đặc tính của tay máy, áp dụng ISO 9283.

Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các môi trường trong nhà. Tuy nhiên, các phép thử đã mô tả cũng có thể áp dụng được cho các rô bốt hoạt động trong các môi trường bên ngoài nhà như trong Phụ lục A.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho kiểm tra xác nhận hoặc phê chuẩn các yêu cầu về an toàn. Các yêu cầu an toàn cho các nhân viên thử nghiệm trong quá trình thử không đề cập trong tiêu chuẩn này.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì chỉ áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, nếu có.

ISO 7176-13, Wheelchairs - Part 13, Determination of coefficient of friction of test surfaces (Xe lăn - Phần 13: Xác định hệ số ma sát của các bề mặt thử).

TCVN 13228:2020 (ISO 8373: 2012), Rô bốt và các bộ phận cấu thành rô bốt - Từ vựng.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Rô bốt (robot)

Cơ cấu dẫn động được lập trình có một mức tự động di chuyển nhất định trong môi trường của nó để thực hiện các tác vụ đã dự định.

CHÚ THÍCH 1: Một rô bốt bao gồm hệ thống điều khiển và giao diện của hệ thống điều khiển.

CHÚ THÍCH 2: Sự phân loại rô bốt thành rô bốt công nghiệp hoặc rô bốt dịch vụ (3.4) được thực hiện theo các ứng dụng của rô bốt.

[Nguồn: TCVN 13228:2020 (ISO 8373: 2012), 2.6 đã sửa đổi - Cụm từ “cơ cấu dẫn động khả lập trình trên hai hoặc nhiều trục” đã được thay thế bằng cụm từ "cơ cấu dẫn động được lập trình"].

3.2

Rô bốt di động (mobile robot)

Rô bốt (3.1) có thể di chuyển dưới sự tự điều khiển của bản thân rô bốt.

CHÚ THÍCH: Rô bốt di động có thể là một sàn di động (3.3) có hoặc không có các tay máy.

[Nguồn: TCVN 13228:2020

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13233-2:2020 (ISO 18646-2:2019) về Rô bốt học - Đặc tính và các phép thử có liên quan đến rô bốt dịch vụ - Phần 2: Điều khiển dẫn đường

  • Số hiệu: TCVN13233-2:2020
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2020
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản