Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13065-4:2020

ISO 6361-4:2014

NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC - TẤM MỎNG, BĂNG VÀ TẤM - PHẦN 4: TẤM VÀ TẤM MỎNG - DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC

Wrought aluminium and aluminium alloys - Sheets, strips and plates - Part 4: Sheets and plates - Tolerances on shape and dimensions

Lời nói đầu

TCVN 13065-4:2020 hoàn toàn tương đương ISO 6361-4:2014.

TCVN 13065-4:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 79, Kim loại màu và hợp kim của kim loại màu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 13065 (ISO 6361), Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Tấm mỏng, băng và tấm, gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 13065-1:2020 (ISO 6361-1:2011), Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp.

- TCVN 13065-2:2020 (ISO 6361-2:2014), Phần 2: Cơ tính.

- TCVN 13065-3:2020 (ISO 6361-3:2014), Phần 3: Băng - Dung sai hình dạng và kích thước.

- TCVN 13065-4:2020 (ISO 6361-4:2014), Phần 4: Tấm và tấm mỏng - Dung sai hình dạng và kích thước.

- TCVN 13065-5:2020 (ISO 6361-5:2011), Phần 5: Thành phần hóa học.

 

NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC - TẤM MỎNG, BĂNG VÀ TẤM - PHẦN 4: TẤM VÀ TẤM MỎNG - DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC

Wrought aluminium and aluminium alloys - Sheets, strips and plates - Part 4: Sheets and plates - Tolerances on shape and dimensions

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định dung sai hình dạng và kích thước cho tấm và tấm mỏng nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực bằng cán nóng hoặc cán nguội dùng cho các ứng dụng chung trong kỹ thuật.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm có chiều dày lớn hơn 0,15 mm đến và bao gồm 203 mm.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm cán bán tinh ở dạng cuộn được đưa vào cán thêm hoặc các sản phẩm chuyên dùng như các sản phẩm có dạng lượn sóng hoặc được dập nổi.

Các điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp các sản phẩm đề cập trong tiêu chuẩn này được quy định trong TCVN 13065-1 (ISO 6361-1).

2  Tài liệu viện dẫn

Tiêu chuẩn này không có tài liệu viện dẫn.

3  Dung sai kích thước

3.1  Chiều dày

Các dung sai chiều dày cho sản phẩm cán nguội được quy định trong Bảng 1 và Bảng 2.

Các dung sai chiều dày cho sản phẩm cán nóng được quy định trong Bảng 3 và Bảng 4.

Khi dung sai được quy định tất cả các sai lệch đều là một phía dương hoặc một phía âm thì giá trị dung sai trong Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3 hoặc Bảng 4 phải tăng lên gấp đôi.

Dung sai cho các sản phẩm vượt quá phạm vi chiều dày và chiều rộng quy định phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.

Bảng 1 - Dung sai chiều dày cho sản phẩm cán nguội

Kích thước tính bằng milimet

Chiều dày quy định

Số hiệu hợp kim
1050, 1050A, 1070, 1070A
, 1080, 1080A, 1085, 1100, 1100A, 1200, 1230A, 3003, 3103, 3203, 3005, 3105, 4006, 4007, 4015, 5005, 5010, 5110A, 5050, 8011A, 8021, 8079

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13065-4:2020 (ISO 6361-4:2014) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Tấm mỏng, băng và tấm - Phần 4: Tấm và tấm mỏng - Dung sai hình dạng và kích thước

  • Số hiệu: TCVN13065-4:2020
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2020
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản