Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUN QUỐC GIA

TCVN 12776-2:2020

ISO 13064-2:2012

MÔ TÔ VÀ XE MÁY ĐIỆN - HIỆU SUẤT
PHẦN 2: ĐẶC TÍNH HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐƯỜNG

Battery-electric mopeds and motorcycles - Performance - Part 2: Road operating characteristics

 

Lời nói đầu

TCVN 12776-2:2020 hoàn toàn tương đương với ISO 13064-2:2012.

TCVN 12776-2:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 12776 (ISO 13064), Mô tô và xe máy điện - Hiệu suất gồm TCVN sau:

TCVN 12776-1:2020 (ISO 13064-1:2012), Phần 1: Mức tiêu thụ năng lượng và quãng đường chạy danh định;

TCVN 12776-2:2020 (ISO 13064-2:2012), Phần 2: Đặc tính hoạt động trên đường.

 

MÔ TÔ VÀ XE MÁY ĐIỆN - HIỆU SUẤT - PHẦN 2: ĐẶC TÍNH HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐƯỜNG

Battery-electric mopeds and motorcycles - Performance - Part 2: Road operating characteristics

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các quy trình đo hiệu suất trên đường của mô tô và xe máy điện chỉ với một (nhiều) ắc quy kéo làm nguồn năng lượng cho động lực để đẩy xe.

Hiệu suất trên đường bao gồm các đặc tính như vận tốc, tăng tốc và khả năng leo dốc.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 10470 (ISO 11486), Mô tô - Phương pháp chỉnh đặt lực cản chạy xe trên băng thử động lực.

TCVN 12776-1 (ISO 13064-1), Mô tô và xe máy điện - Hiệu suất - Phần 1: Mức tiêu thụ năng lượng và quãng đường chạy danh định.

ISO 28981, Mopeds - Methods for setting the running resistance on a chassis dynamometer (Xe máy - Phương pháp chỉnh đặt lực cản chạy trên băng thử lực).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 13064-1 (ISO 13064-1) và các thuật ngữ định nghĩa sau.

3.1

Khối lượng bản thân toàn bộ của xe máy (môtô) điện-ắc quy (complete battery-electric moped (motorcycle) kerb mass)

Tổng khối lượng không tải của xe máy (môtô) điện-ắc quy, bao gồm ắc quy kéo, chất lỏng làm mát, nước rửa kinh, dầu bôi trơn, bộ dụng cụ, bánh xe dự phòng (nếu bắt buộc) và bộ nạp trên xe và bộ nạp xách tay hoặc một phần của nó, nếu chúng được cung cấp như thiết bị tiêu chuẩn của nhà sản xuất xe.

3.2

Khối lưng toàn bộ lớn nhất theo thiết kế (maximum design total mass)

Khối lượng toàn bộ lớn nhất theo thiết kế do nhà sản xuất xe máy (mô tô) điện-ắc quy quy định.

3.3

Khối lượng thử của xe máy (môtô) điện-ắc quy (test mass of a battery-electric vehicle)

Khối lượng không tải của xe điện-ắc quy cộng thêm một con số thống nhất là 75 kg mang tính đại diện cho khối lượng của người lái.

3.4

Bán kính lăn của lp (tyre rolling radius)

Bán kính hiệu quả của lốp xe khi bị biến dạng do khối lượng của xe được chất tải cho đến khối lượng thử nghiệm của xe.

3.5

Quãng đường chạy 80 % vận tốc lớn nhất (range at 80 % maximum speed)

Tổng khoảng cách xe có thể vượt

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12776-2:2020 (ISO 13064-2:2012) về Mô tô và xe máy điện - Hiệu suất - Phần 2: Đặc tính hoạt động trên đường

  • Số hiệu: TCVN12776-2:2020
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2020
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản