Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12709-2-4:2019

QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH CÔN TRÙNG VÀ NHỆN NHỎ HẠI THỰC VẬT
PHẦN 2 - 4: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI RỆP SÁP VẢY SAN JOSE’ DIASPIDIOTUS PERNICIOSUS (COMSTOCK) DANZIG

Procedure for identification of insect and mite pests
Part 2-4: Particular requirements for San Jose’ scale Diaspidiotus perniciosus (Comstock) Danzig

Lời nói đầu

TCVN 12709-2-4: 2019 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 12709 Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật gồm các phần sau đây:

- Phần 1: Yêu cầu chung

- Phần 2-1 : Yêu cầu cụ thể đối với mọt to vòi Caulophilus oryzae (Gyllenhal)

- Phần 2-2 : Yêu cầu cụ thể đối với mọt thóc Sitophilus granarius Linnaeus

- Phần 2-3 : Yêu cầu cụ thể đối với mọt cứng đốt (Trogoderma granarium Everts), mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum Leconte) và mọt da ăn tạp (Trogoderma variable Ballion)

- Phần 2-4 : Yêu cầu cụ thể đối với rệp sáp vảy San Jose’ Diaspidiotus perniciosus (Comstock) Danzig

 

QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH CÔN TRÙNG VÀ NHỆN NHỎ HẠI THỰC VẬT
PHẦN 2 - 4: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI RỆP SÁP VẢY SAN JOSE’ DIASPIDIOTUS PERNICIOSUS (COMSTOCK) DANZIG

Procedure for identification of insect and mite pests
Part 2-4: Particular requirements for San Jose’ scale Diaspidiotus perniciosus (Comstock) Danzig

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu về quy trình giám định rệp sáp vảy San Jose’ Diaspidiotus perniciosus (Comstock) Danzig hại thực vật.

2  Tài liệu viện dẫn

Tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các phiên bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 12709-1: 2019. Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 1: Yêu cầu chung

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1  Rệp sáp vảy (armoured scale insect)

Loài côn trùng thuộc bộ Hemiptera, họ Diaspididae. Cơ thể được che phủ bởi một vỏ sáp như nắp vảy tương đối cứng.

3.2  Pygidium (pygidium)

Những đốt cuối bụng của cá thể trưởng thành cái hóa cứng và liên kết với nhau.

3.3  Paraphyses (paraphyses)

Phần hóa cứng nằm ở mép dưới của pygidium cá thể trưởng thành cái rệp sáp vảy.

4  Thiết bị, dụng cụ

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thiết bị dụng cụ cơ bản dùng trong phòng thí nghiệm và các dụng cụ thiết bị sau:

4.1  Kính lúp soi nổi có độ phóng đại từ 10 lần đến 40 lần

4.2  Kính hiển vi có thước đo, có độ phóng đại từ 40 lần đến 1 000 lần

4.3  Bàn gia nhiệt có dải nhiệt từ 20 °C đến 100 °C

4.4  Tủ lạnh có dải nhiệt từ -10 °C đến 5 °C

4.5  Dụng cụ thủy tinh cốc thủy tinh có dung tích thích hợp; chậu thủy tinh có thể tích từ 2 lít đến 4 lít, đũa thủy tinh, đĩa petri, ống nghiệm-thủy tinh đường kính 2 cm, giếng thủy tinh

4.6  Kim côn trùng đầu nhọn và đầu gập (dạng chữ L).

4.7  Lam

4.8  Lamen

4.9  Bút lông

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-4:2019 về Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với rệp sáp vảy San Jose'' Diaspidiotus perniciosus (Comstock) Danzig

  • Số hiệu: TCVN12709-2-4:2019
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2019
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản