Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12508:2018

ISO 23828:2013

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ DÙNG PIN NHIÊN LIỆU - ĐO TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG - XE CHẠY BẰNG HYĐRO NÉN

Fuel cell road vehicles - Energy consumption measurement - Vehicles fuelled with compressed hyđrogen

Lời nói đầu

TCVN 12508:2018 hoàn tương đương với ISO 23828:2013.

TCVN 12508:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ DÙNG PIN NHIÊN LIỆU - ĐO TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG - XE CHẠY BẰNG HYĐRO NÉN

Fuel cell road vehicles - Energy consumption measurement - Vehicles fuelled with compressed hyđrogen

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các quy trình đo tiêu thụ năng lượng của ô tô con (xe con) và ô tô tải hạng nhẹ (xe tải nhẹ) pin nhiên liệu sử dụng hyđro nén và không nạp được từ bên ngoài.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, nếu có.

ISO 10521 (tất cả các phần), Road vehicles - Road load (Phương tiện giao thông đường bộ - Tải trọng trên đường).

ISO 14687-2, Hyđrogen fuel - Product specification - Part 2: Proton exchange membrane (PEM) fuel cell applications for road vehicles (Nhiên liệu hyđro - Đặc tính kỹ thuật của sản phẩm - Phần 2, Các ứng dụng của pin nhiên liệu có màng chắn trao đổi proton cho phương tiện giao thông đường bộ).

TCVN 9053 (ISO 8713), Phương tiện giao thông đường bộ chạy điện - Từ vựng.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, và định nghĩa được cho trong TCVN 9053 (ISO 8713) và các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1

Thử nghiệm chạy xe có thể áp dụng (applicable driving test)

ADT

Chu trình thử xe đơn được quy định cho mỗi vùng.

Ví dụ, chu trình thử xe trên băng thử xe cho các xe hạng nhẹ ở Nhật bản (JC08), Chu trình thử xe mới của Châu Âu (NEDC), Chu trình thử xe đô thị trên băng thử xe (UDDS)

3.2

Cân bằng nạp điện của ắc quy (charge balance of battery)

Sự thay đổi điện tích nạp trong ắc quy trong quá trình đo tiêu thụ nhiên liệu.

CHÚ THÍCH Được tính bằng Ah.

3.3

Cân bằng năng lượng của ắc quy (energy balance of battery)

∆ ERESS

Sự thay đổi năng lượng trong ắc quy trong quá trình đo tiêu thụ nhiêu liệu.

CHÚ THÍCH 1 Được tính bằng Wh.

CHÚ THÍCH 2 Đối với thực tế sử dụng, cân bằng năng lượng của hệ thống tích điện nạp lại được (RESS) gần bằng tích số củ cân bằng nạp điện của ắc quy, tính bằng Ah, nhân với điện áp danh định tính bằng V, "Điện áp danh định" được định nghĩa trong TCVN 12503-1 (ISO 12405-1) hoặc TCVN 12503-2 (ISO 12405-2).

3.4

Xe hybrid - điện pin nhiên liệu (fuel cell hybrid electric vehicle)

FCHEV

Xe chạy điện có RESS và hệ thống pin nhiên liệu là nguồn năng lượng để đẩy xe.

3.5

Xe điện pin nhiên liệu (fuel cell vehicle)

FCV

Xe chạy điện có hệ thống pin nhiên liệu là nguồn năng lượng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12508:2018 (ISO 23828:2013) về Phương tiện giao thông đường bộ dùng pin nhiên liệu - Đo tiêu thụ năng lượng - Xe chạy bằng hydro nén

  • Số hiệu: TCVN12508:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản