Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Pesticides - Determination of glyphosate content by high performance liquid chromatography
Lời nói đầu
TCVN 12473:2018 được xây dựng theo CIPAC MT 284
TCVN 12473: 2018 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT GLYPHOSATE BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Pesticides - Determination of glyphosate content by high performance liquid chromatography
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với detector tử ngoại (UV) để xác định hàm lượng hoạt chất glyphosate trong sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa glyphosate.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 12017:2017 Thuốc bảo vệ thực vật - Lấy mẫu
Hàm lượng glyphosate được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), sử dụng cột trao đổi ion với detector tử ngoại (UV) ở bước sóng 210 nm và dùng phương pháp ngoại chuẩn. Kết quả được tính dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích píc mẫu thử và số đo diện tích píc chuẩn.
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước dùng trong quá trình phân tích đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc có độ tinh khiết tương đương.
4.1 Chất chuẩn glyphosate (C3H8NO5P), đã biết hàm lượng
4.2 Acetonitrile (C2H3N), dùng cho sắc ký lỏng
4.3 Kali đihyđro phosphate (KH2PO4), dùng cho sắc ký lỏng
4.4 Axit phosphoric (H3PO4), 85%, dùng cho sắc ký lỏng
4.5 Dung môi pha động
Cân 1,37 g KH2PO4 (4.3) vào cốc thủy tinh 1000 ml (5.1) thêm 800 ml nước cất 2 lần khử ion và điều chỉnh pH tới 2,2 bằng axit phosphoric (4.4), thêm 200 ml acetonitrile (4.2) điều chỉnh pH về 2,2 bằng axit phosphoric (4.4), siêu âm duỗi khí bằng máy siêu âm (5.6) trong 15 min
4.6 Dung dịch chuẩn làm việc
Dùng cân phân tích (5.7) cân khoảng 0,01 g chất chuẩn glyphosate (4.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.2), dùng pipet thêm chính xác 0,1 ml axit phosphoric (4.4), thêm 7 ml nước cất lắc siêu âm cho tan hết, thêm 2 ml Acetonitrile (4.2), siêu âm trong 15 min, để nguội đến nhiệt độ phòng và định mức đến vạch bằng nước.
CHÚ THÍCH: - Chất chuẩn bảo quản trong tủ lạnh phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
- Nếu sử dụng cân có cấp chính xác 0.0001 g thì lượng mẫu và chuẩn tăng lên 10 lần
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm cụ thể như sau:
5.1 Cốc thủy tinh, dung tích 1000 ml.
5.2 Bình định mức, dung tích 10 ml.
5.3
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11731:2016 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất cyromazine
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11732:2016 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất cymoxanil
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11733:2016 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất propiconazole
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12707:2019 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất flazasulfuron bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-1:2019 về Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với mọt to vòi Caulophilus oryzae (Gyllenhal)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12706:2019 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất pyriproxyfen bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13268-7:2023 về Bảo vệ thực vật - Phương pháp điều tra sinh vật gây hại - Phần 7: Nhóm cây lâm nghiệp
- 1Quyết định 4056/QĐ-BKHCN năm 2018 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Thuốc bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11731:2016 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất cyromazine
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11732:2016 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất cymoxanil
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11733:2016 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất propiconazole
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12707:2019 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất flazasulfuron bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12017:2017 về Thuốc bảo vệ thực vật - Lấy mẫu
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-1:2019 về Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với mọt to vòi Caulophilus oryzae (Gyllenhal)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12706:2019 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất pyriproxyfen bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13268-7:2023 về Bảo vệ thực vật - Phương pháp điều tra sinh vật gây hại - Phần 7: Nhóm cây lâm nghiệp
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12473:2018 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất Glyphosate bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- Số hiệu: TCVN12473:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra