Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ISO 18218-1:2015
DA - XÁC ĐỊNH CÁC CHẤT ALKYLPHENOL ETOXYL HÓA PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
Leather - Determination of ethoxylated alkylphenols - Part 1: Direct method
Lời nói đầu
TCVN 12277-1:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 18218-1:2015.
TCVN 12277-1:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 12277 (ISO 18218), Da - Xác định các chất alkylphenol etoxyl hóa gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 12277-1:2018 (ISO 18218-1:2015), Phần 1: Phương pháp trực tiếp
- TCVN 12277-2:2018 (ISO 18218-2:2015), Phần 2: Phương pháp gián tiếp
DA - XÁC ĐỊNH CÁC CHẤT ALKYLPHENOL ETOXYL HÓA PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
Leather - Determination of ethoxylated alkylphenols - Part 1: Direct method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định các chất alkylphenol etoxyl hóa (nonyphenol etoxyl [NPEOn với 1 ≤ n ≤ 16] và octylphenol etoxyl [OPEOn với 1 ≤ n ≤ 16]) có trong da. Phương pháp trực tiếp này đặc biệt phù hợp khi có một số lượng lớn mẫu da được thử để kiểm tra sự có mặt của các chất alkylphenol etoxyl hóa.
Phương pháp này yêu cầu sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ghép phổ khối ba tứ cực để định lượng và định tính các chất alkylphenol etoxyl hóa.
CHÚ THÍCH 1 Trong ngành công nghiệp da thuộc, hầu hết thường sử dụng alkylphenol etoxyl hóa có sẵn trên thị trường là NPEO có trung bình 9 EO. Chất này có điểm đục tối ưu trong nước với nhiệt độ quá trình thuộc da điển hình từ 40 °C đến 55 °C.
CHÚ THÍCH 2 TCVN 12277-1 (ISO 18218-1) và TCVN 12277-2 (ISO 18218-2) sử dụng các dung môi khác nhau trong việc chiết các chất alkylphenol etoxyl hóa từ da. Do đó, hai phương pháp phân tích được kỳ vọng cho kết quả tương tự nhưng không nhất thiết cho kết quả tuyệt đối giống nhau về hàm lượng alkylphenol etoxyl hóa có trong da.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
TCVN 7117 (ISO 2418), Da - Phép thử vật lý, cơ lý và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu
TCVN 7126 (ISO 4044), Da - Phép thử hóa học - Chuẩn bị mẫu thử hóa
Mẫu da được chiết bằng metanol trong bể siêu âm. Sau đó phân tích trực tiếp một phần dung dịch bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ghép phổ khối ba tứ cực (MSMS) mà không cần phải điều hòa lại mẫu.
4 Thiết bị và dụng cụ và vật liệu
Thiết bị, dụng cụ phòng thí nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Bể siêu âm, có bộ ổn nhiệt để duy trì nhiệt độ (70 ± 5)°C.
4.2 Dụng cụ chứa bằng thủy tinh có nắp vặn (22 ml là phù hợp)
4.3 Bơm tiêm polypropylen hoặc polyetylen, 2 ml
4.4 Màng lọc dùng cho bơm tiêm, kích thước lỗ 0,2 µm, để sử dụng với bơm tiêm (4.3).
4.5 Bình định mức, 10 ml và 100 ml
4.6 Cân phân tích, cân được đến 1 mg
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11545:2016 (ISO 17489:2013) về Da - Phép thử hóa - Xác định hàm lượng thuộc trong tác nhân thuộc tổng hợp
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7535-3:2018 (ISO 17226-3:2011) về Da - Xác định hàm lượng formaldehyt - Phần 3: Xác định formaldehyt thoát ra từ da
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12275-2:2018 (ISO 17075-2:2017) về Da - Xác định hàm lượng crom (VI) - Phần 2: Phương pháp sắc ký
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13850:2023 (ASTM D4576-16 (2021)) về Da - Xác định khả năng chống sự phát triển nấm mốc của da phèn xanh và da phèn trắng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13851:2023 (ATSM D7584 - 16(2021))
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13853:2023 (ASTM D6401-99 (2020)) về Da - Xác định chất không tannin và tannin trong dung dịch chiết nguyên liệu thuộc da thực vật
- 1Quyết định 4119/QĐ-BKHCN năm 2018 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Da do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7117:2007 (ISO 2418: 2002) về Da - Phép thử hoá, cơ lý và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7126:2010 (ISO 4044 : 2008) về Da - Phép thử hóa học - Chuẩn bị mẫu thử hoá
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11545:2016 (ISO 17489:2013) về Da - Phép thử hóa - Xác định hàm lượng thuộc trong tác nhân thuộc tổng hợp
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7535-3:2018 (ISO 17226-3:2011) về Da - Xác định hàm lượng formaldehyt - Phần 3: Xác định formaldehyt thoát ra từ da
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12275-2:2018 (ISO 17075-2:2017) về Da - Xác định hàm lượng crom (VI) - Phần 2: Phương pháp sắc ký
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12277-2:2018 (ISO 18218-2:2015) về Da - Xác định các chất alkylphenol etoxyl hóa - Phần 2: Phương pháp gián tiếp
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13850:2023 (ASTM D4576-16 (2021)) về Da - Xác định khả năng chống sự phát triển nấm mốc của da phèn xanh và da phèn trắng
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13851:2023 (ATSM D7584 - 16(2021))
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13853:2023 (ASTM D6401-99 (2020)) về Da - Xác định chất không tannin và tannin trong dung dịch chiết nguyên liệu thuộc da thực vật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12277-1:2018 (ISO 18218-1:2015) về Da - Xác định các chất alkylphenol etoxyl hóa - Phần 1: Phương pháp trực tiếp
- Số hiệu: TCVN12277-1:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra