Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12276:2018
ISO 19071:2016
DA - PHÉP THỬ HÓA - XÁC ĐỊNH CROM (VI) VÀ KHẢ NĂNG KHỬ CỦA TÁC NHÂN THUỘC CROM
Leather - Chemical tests - Determination of chromium (VI) and the reductive potential for chromium tanning agents
Lời nói đầu
TCVN 12276:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 19071:2016.
TCVN 12276:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DA - PHÉP THỬ HÓA - XÁC ĐỊNH CROM (VI) VÀ KHẢ NĂNG KHỬ CỦA TÁC NHÂN THUỘC CROM
Leather - Chemical tests - Determination of chromium (VI) and the reductive potential for chromium tanning agents
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng crom (VI) trong tác nhân thuộc crom. Các kết quả này cung cấp thông tin về khả năng khử của tác nhân thuộc crom.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước phân tích dùng trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
3 Nguyên tắc
Tác nhân thuộc crom được hòa tan trong nước. Sau phản ứng của crom (VI) với 1,5-diphenylcacbazit, phức chất thu được được chiết bằng n-hexanol. Nồng độ của phức chất trong dung dịch chiết được xác định bằng phép đo trắc quang tại bước sóng 540 nm.
Do sự có mặt của các tác nhân khử trong tác nhân thuộc crom sẵn có trên thị trường, do đó phải sử dụng phương pháp bổ sung chuẩn để xác định khả năng khử. Qui trình này được lặp lại bằng cách cho thêm các lượng crom (VI) khác nhau vào dung dịch tác nhân thuộc crom ban đầu.
4 Hóa chất
Tất cả hóa chất được sử dụng phải ít nhất có độ tinh khiết cấp phân tích.
4.1 Nước khử ion, được chuẩn bị mới theo TCVN 4851 (ISO 3696), Loại 3.
4.2 Dung dịch axit phosphoric, 700 ml axit o-phosphoric (ρ =1,71 g/ml1) được làm đầy đến 1 000 ml bằng nước (4.1)
4.3 Dung dịch crom (VI) gốc [1 mg Cr(VI)/ml]. Kali dicromat, (K2Cr2O7), được sấy khô tại nhiệt độ (102 ± 2) °C trong (16 ± 2) h. Hòa tan 2,829 g kali dicromat sấy khô trong nước, trong bình định mức 1 000 ml và làm đầy đến vạch mức 1 000 ml bằng nước (4.1).
4.4 Dung dịch crom (VI) chuẩn I (10 µg Cr(VI)/ml), dùng pipet lấy 10 ml dung dịch crom (VI) gốc cho vào bình định mức 1 000 ml và làm đầy đến vạch mức bằng nước (4.1).
4.5 Axit axetic băng
4.6 Dung dịch diphenylcacbazit. Hòa tan 1,0 g of 1,5-diphenylcacbazit, CO(NHNHC6H5)2, trong 100 ml axeton và tạo môi trường axit bằng cách thêm một giọt axit axetic băng. Dung dịch này có thể bảo quản được trong một tuần khi được đựng trong bình màu nâu có nắp đậy (5.3) trong tủ lạnh tại nhiệt độ 4 °C.
4.7 n-Hexanol
4.8 Natri clorua
4.9 Axeton
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ phòng thí nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau.
5.1 Bình định mức
5.2
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11545:2016 (ISO 17489:2013) về Da - Phép thử hóa - Xác định hàm lượng thuộc trong tác nhân thuộc tổng hợp
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7535-3:2018 (ISO 17226-3:2011) về Da - Xác định hàm lượng formaldehyt - Phần 3: Xác định formaldehyt thoát ra từ da
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12275-2:2018 (ISO 17075-2:2017) về Da - Xác định hàm lượng crom (VI) - Phần 2: Phương pháp sắc ký
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13850:2023 (ASTM D4576-16 (2021)) về Da - Xác định khả năng chống sự phát triển nấm mốc của da phèn xanh và da phèn trắng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13851:2023 (ATSM D7584 - 16(2021))
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13853:2023 (ASTM D6401-99 (2020)) về Da - Xác định chất không tannin và tannin trong dung dịch chiết nguyên liệu thuộc da thực vật
- 1Quyết định 4119/QĐ-BKHCN năm 2018 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Da do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11545:2016 (ISO 17489:2013) về Da - Phép thử hóa - Xác định hàm lượng thuộc trong tác nhân thuộc tổng hợp
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7535-3:2018 (ISO 17226-3:2011) về Da - Xác định hàm lượng formaldehyt - Phần 3: Xác định formaldehyt thoát ra từ da
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12275-2:2018 (ISO 17075-2:2017) về Da - Xác định hàm lượng crom (VI) - Phần 2: Phương pháp sắc ký
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12275-1:2018 (ISO 17075-1:2017) về Da - Xác định hàm lượng crom (VI) - Phần 1: Phương pháp đo màu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13850:2023 (ASTM D4576-16 (2021)) về Da - Xác định khả năng chống sự phát triển nấm mốc của da phèn xanh và da phèn trắng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13851:2023 (ATSM D7584 - 16(2021))
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13853:2023 (ASTM D6401-99 (2020)) về Da - Xác định chất không tannin và tannin trong dung dịch chiết nguyên liệu thuộc da thực vật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12276:2018 (ISO 19071:2016) về Da - Phép thử hóa - Xác định Crom (VI) và khả năng khử của tác nhân thuộc crom
- Số hiệu: TCVN12276:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra