Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12036:2017

ISO 23201:2015

NHÔM OXIT DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT NHÔM - XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ LƯỢNG VẾT - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HUỲNH QUANG BƯỚC SÓNG TÁN XẠ TIA X

Aluminium oxide primarily used for production of aluminium - Determination of trace elements - Wavelength dispersive X-ray fluorescence spectrometric method

 

Mục lục

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Nguyên tắc

4  Thuốc thử và vật liệu

5  Thiết bị, dụng cụ

6  Lấy mẫu và mẫu thử

7  Cách tiến hành

8  Tính toán

9  Kiểm tra tính phù hợp và kết quả báo cáo

10  Độ chụm

11  Độ chính xác

12  Kiểm soát và đảm bảo chất lượng

13  Báo cáo thử nghiệm

Phụ lục A (tham khảo) Các vấn đề về tạp chất và cẩn trọng đối với dụng cụ bằng platin

Phụ lục B (quy định) Ví dụ về tối ưu hóa thiết bị

Phụ lục C (tham khảo) Tính khối lượng thuốc thử đối với sự kết hợp mẫu thử/hỗn hợp nung chảy khác nhau và đĩa hiệu chuẩn tổng hợp khi loại bỏ một số nguyên tố

Phụ lục D (tham khảo) Chuẩn bị đĩa kiểm soát

Phụ lục E (tham khảo) Phân tích chương trình thử nghiệm liên phòng của NIST 699 và ASCRM 27 nhôm oxit nhiệt luyện, mẫu chuẩn đã chứng nhận

Phụ lục F (tham khảo) Nhận xét về độ tinh khiết hỗn hợp nung chảy

Thư mục tài liệu tham khảo

 

Lời nói đầu

TCVN 12036:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 23201:2015.

TCVN 12036:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

NHÔM OXIT DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT NHÔM - XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ LƯỢNG VẾT - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HUỲNH QUANG BƯỚC SÓNG TÁN XẠ TIA X

Aluminium oxide primarily used for production of aluminium - Determination of trace elements - Wavelength dispersive X-ray fluorescence spectrometric method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp quang phổ huỳnh quang bước sóng tán xạ tia X để phân tích nhôm oxit đối với lượng vết của bất kỳ hoặc tất cả các nguyên tố sau: natri, silic, sắt, canxi, titan, phospho, vanadi, kẽm, mangan, gali, kali, đồng, crom và niken. Những nguyên tố này được biểu thị dưới dạng các oxít Na2O, SiO2, Fe2O3, CaO, TiO2, P2O5, V2O5, ZnO, MnO, Ga2O3, K2O, CuO, Cr2O3 và NiO ở trạng thái mẫu chưa được làm khô.

Phương pháp này áp dụng đối với nhôm oxit nhiệt luyện. Dải nồng độ áp dụng đối với từng thành phần được đưa ra trong Bảng 1.

Bảng 1 - Dải nồng độ áp dụng

Thành phần

Dải nồng độ

%

Na2O

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12036:2017 (ISO 23201:2015) về Nhôm oxit dùng để sản xuất nhôm - Xác định nguyên tố lượng vết - Phương pháp quang phổ huỳnh quang bước sóng tán xạ tia X

  • Số hiệu: TCVN12036:2017
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2017
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản