Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11655:2016
ISO 804:1976

NGUYÊN LIỆU NHÔM OXIT DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT NHÔM - CHUẨN BỊ DUNG DỊCH PHÂN TÍCH - PHƯƠNG PHÁP NUNG CHẢY KIỀM

Aluminium oxide primarily used for the production of aluminium - Preparation of solution for analysis - Method by alkaline fusion

Lời nói đầu

TCVN 11655:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 804:1976.

TCVN 11655:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khóa học và Công nghệ công bố.

 

NGUYÊN LIỆU NHÔM OXIT DÙNG Đ SN XUẤT NHÔM - CHUN BỊ DUNG DỊCH PHÂN TÍCH - PHƯƠNG PHÁP NUNG CHẢY KIỀM

Aluminium oxide primarily used for the production of aluminium - Preparation of solution for analysis - Method by alkaline fusion

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phá mẫu nguyên liệu nhôm oxit dùng trong sản xuất nhôm bằng cách nung chảy kiềm nhằm tạo ra dung dịch gốc (dung dịch P) dùng trong phép phân tích các thành phần được chỉ định.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 11654 (ISO 802), Nguyên liệu nhôm oxit dùng để sản xuất nhôm - Chuẩn bị và bảo quản mẫu thử.

TCVN 11658 (ISO 2927), Nguyên liệu nhôm oxit dùng để sản xuất nhôm - Lấy mẫu.

3  Nguyên tắc

Nung chảy phần mẫu thử trong dung dịch kiềm:

- hoặc với hỗn hợp natri cacbonat và axit boric;

- hoặc với hỗn hợp natri cacbonat và natri tetraborat.

Hòa tan khối chảy bằng axit nitric dư sao cho dung dịch thu được sau khi pha loãng đến thể tích 500 ml có độ pH xấp xỉ 1, hoặc độ pH xấp xỉ 0,4 nếu pha loãng đến 250 mL.

4  Hóa chất

Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng các hóa chất cấp phân tích được công nhận và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

4.1  Natri cacbonat, khan.

4.2  Axit boric (H3BO3).

4.3  Natri tetraborat, khan (Na2B4O7).

4.4  Nhôm oxit, siêu tinh khiết.

4.5  Axit nitric, dung dịch xấp xỉ 8 N.

Pha 540 mL dung dịch axit nitric, ρ xấp xỉ 1,40 g/mL, khoảng 68 % (theo khối lượng), vào nước và pha loãng đến thể tích 1000 mL.

5  Thiết bị, dụng cụ

Các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thử nghiệm, và

5.1  Đĩa platin, đáy phẳng, có đường kính xấp xỉ 70 mm, chiều sâu xấp xỉ 35 mm, có nắp đậy khít bằng platin.

5.2  Lò nung điện, có khả năng kiểm soát nhiệt độ ở 500 °C ± 50 °C.

5.3  Lò nung điện, có khả năng kiểm soát nhiệt độ từ 1000 °C đến 1025 °C.

6  Cách tiến hành

6.1  Phần mẫu thử

Cân 5 g, chính xác đến 0,001 g, mẫu thử đã được sấy khô ở 300 °C [xem 3.3 của TCVN 11654 (ISO 802)].

6.2  Nung phần mẫu thử

Cân vào đĩa platin (5.1)

- hoặc 12 g natri carbonat (4.1) và 4 g axit boric (4.2);

- hoặc 10,3 g natri carbonat (4.1) và 3,3 g natri tetraborat (4.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11655:2016 (ISO 804:1976) về Nguyên liệu nhôm oxit dùng để sản xuất nhôm - Chuẩn bị dung dịch phân tích - Phương pháp nung chảy kiềm

  • Số hiệu: TCVN11655:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản