Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11456:2016

CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT HUMIC VÀ AXIT FULVIC - PHƯƠNG PHÁP WALKLEY-BLACK

Soil quality - Determination of humic acid and fulvic acid by walkley-black method

Lời nói đầu

TCVN 11456:2016 do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT HUMIC VÀ AXIT FULVIC - PHƯƠNG PHÁP WALKLEY-BLACK

Soil quality - Determination of humic acid and fulvic acid by Walkley-Black method

 

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng axit humic và axit fulvic trong các loại đất theo phương pháp Walkley-Black.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) Nước dùng để phân ch trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 6647: 2007 Chất lượng đất - Xử lý sơ bộ mẫu để phân tích lý - hóa.

3  Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1

Axit humic (humic acid)

Các hợp chất cao phân tử có nguồn gốc tự nhiên từ sự phân hủy của thực vật và vi sinh vật. Về bản chất hóa học, humic là các bio-polymer có khối lượng phân tử lớn, có tính axit, chứa các vòng cacbon thơm có gắn các nhóm chức như cacboxyl, quinon, amino, methoxyl... Axit humic có đặc điểm là không tan trong môi trường axit nhưng tan trong môi trường kiềm.

3.2

Axit fulvic (fulvic acid)

Có bản chất hóa học tương tự như axit humic, nhưng có khối lượng phân tử thấp hơn, tính axit yếu hơn, các hoạt tính sinh - hóa học có lợi cho cây trồng cũng thấp hơn axit humic. Axit fulvic tan trong môi trường axit và môi trường kiềm.

4  Nguyên tắc

Dựa vào tính chất hòa tan của axit humic và axit fulvic trong môi trường kiềm, xác định được tổng axit humic và axit fulvic; dựa vào tính chất không hòa tan trong môi trường axit của axit humic để tách riêng axit humic, từ đó suy ra hàm lượng axit fulvic.

Xác định hàm lượng axit humic và axit fulvic theo phương pháp Walkley-Black. Oxy hóa các bon hữu cơ bằng dung dịch kali bicromat dư trong môi trường axit sunfuric, sử dụng nhiệt do quá trình hòa tan axit sunfuric đậm đặc vào dung dịch bicromat, sau đó chuẩn độ lượng dư bicromat bằng dung dịch sắt hóa trị hai.

5  Thiết bị và dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:

5.1  Bếp cách thủy hoặc bếp cách cát.

5.2  T sấy, sấy được ở nhiệt độ 105 °C ± 5 °C.

5.3  Máy đo pH.

5.4  Cân phân tích, độ chính xác 0,002 g.

5.5  Máy lắc, lắc được tốc độ 160 r/min.

5.6  Máy khuấy từ.

5.7  Cốc chịu nhiệt, dung tích 100 ml.

5.8  Bình tam giác chịu nhiệt, dung tích 250 ml.

5.9  Tấm cách nhiệt.

5.10  Phễu lọc, đường kính 8 cm.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11456:2016 về Chất lượng đất - Xác định hàm lượng axit humic và axit fulvic - Phương pháp Walkley-Black

  • Số hiệu: TCVN11456:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản