Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11309:2016

XÁC ĐỊNH DIBENZO-P-DIOXIN POLYCLO HÓA VÀ DIBENZOFURAN POLYCLO HÓA TỪ CÁC LÒ ĐỐT CHẤT THẢI ĐÔ THỊ

Determination of polychlorinated dibenzo-p-dioxins and polychforinated dibenzofurans from municipal waste combustors

Lời nói đầu

TCVN 11309:2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo EPA Method 23 của cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ

TCVN 11309:2016 do Tổng cục Môi trường biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÁT THẢI NGUỒN TĨNH - XÁC ĐỊNH DIBENZO-P-DIOXIN POLYCLO HÓA VÀ DIBENZOFURAN POLYCLO HÓA TỪ CÁC LÒ ĐỐT CHẤT THẢI ĐÔ THỊ

Determination of polychlorinated dibenzo-p-dioxins and polychforinated dibenzofurans from municipal waste combustors

1  Phạm vi áp dụng và nguyên lý của phương pháp

1.1  Phạm vi áp dụng

Phương pháp này áp dụng cho việc xác định sự phát thải Dibenzo-p-dioxin polychlo hóa (PCDD) và Dibenzofuran polychlo hóa (PCDF) từ các nguồn tĩnh.

1.2  Nguyên lý của phương pháp

Mẫu được hút đẳng tốc từ dòng khí và thu gom vào đầu lấy mẫu, trên một cái lọc sợi thủy tinh và trên một vật liệu hấp phụ nhồi sẵn. Mẫu này không thể bị tách ra thành phần hơi và phần hạt. Dibenzo-p-dioxin polychlo hóa (PCDD) và Dibenzofuran polychlo hóa (PCDF) được chiết ra từ mẫu, tách ra bằng sắc ký khí phân giải cao (HRGC) và được đo bằng khối phổ phân giải cao (HRMS).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ASTM D2986-71, Standard Method For Evaluation Of Air Assay Media By The Monodisperse Dop (Dioctyl Phthalate) Smoke Test (Phương pháp tiêu chuẩn để đánh giá phương tiện thử nghiệm khí bằng phép thử khói Dop (Dioctyl Phthalate) đơn phân tán)

3  Thiết bị dụng cụ

3.1  Lấy mẫu

Sơ đồ và dãy thiết bị lấy mẫu được nêu ra trong Hình 1. Không nên sử dụng mỡ làm kín trong việc lắp ráp dãy lấy mẫu. Dãy lấy mẫu hoàn toàn tương đương với dãy lấy mẫu được mô tả trong EPA Method 5 của phụ lục này với các bổ sung sau đây:

3.1.1  Mũi lấy mẫu. Mũi lấy mẫu phải được làm từ nicken, thép không gỉ mạ nicken, thạch anh hoặc thủy tinh bo-silicat.

3.1.2  Đường vận chuyển mẫu. Các đường vận chuyển mẫu, nếu cần dùng, cần phải là nhựa TFE có thành dày (đường kính ngoài 1/2 inch và thành dày 1/8 inch) với các phụ kiện kết nối có thể tạo được độ kín khít, kín khít chân không mà không cần dùng đến mỡ đệm kín. Các đường vận chuyển mẫu cần phải càng ngắn càng tốt và phải chịu được nhiệt độ ở 120 °C.

3.1.3  Giá đ cái lọc. Nhựa teflon hoặc dây bọc Teflon.

3.1.4  i lọc. Cái lọc sợi thủy tinh, không có các kết nối có thành phần chất hữu cơ, hiệu suất lọc ít nhất 99,95 % với bụi khói dioctyl phtalat 0,3 μm (lọt qua < 0,05 %). Hiệu suất lọc cần phải được kiểm tra theo ASTM D 2986-71 (được phê duyệt lại năm 1978).

Hình 1 - Hệ thống lấy mẫu

3.1.5  Bộ ngưng tụ. Thủy tinh, loại vòng xoắn với các phụ kiện có thể ráp nối phù hợp. Một sơ đồ được chỉ ra trong Hình 2.

3.1.6  Bộ cách th

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11309:2016 về Xác định dibenzo-p-dioxin polyclo hóa và dibenzofuran polyclo hóa từ các lò đốt chất thải đô thị

  • Số hiệu: TCVN11309:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản