Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
KHÔNG KHÍ NÉN - PHẦN 9: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HẠT NƯỚC DẠNG LỎNG
Compressed air - Part 9: Test methods for liquid water content
Lời nói đầu
TCVN 11256-9:2015 hoàn toàn tương đương ISO 8573-9:2004.
TCVN 11256-9:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 118, Máy nén khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 11256 (ISO 8573), Không khí nén bao gồm các phần sau:
- Phần 1: Chất gây nhiễm bẩn và cấp độ sạch.
- Phần 2: Phương pháp xác định hàm lượng son khí của dầu.
- Phần 3: Phương pháp cho đo độ ẩm.
- Phần 4: Phương pháp xác định hàm lượng hạt rắn.
- Phần 5: Phương pháp xác định hàm lượng hơi dầu và dung môi hữu cơ.
- Phần 6: Phương pháp xác định hàm lượng khí nhiễm bẩn.
- Phần 7: Phương pháp xác định hàm lượng chất nhiễm bẩn vi sinh có thể tồn tại và phát triển được.
- Phần 8: Phương pháp xác định hàm lượng hạt rắn bằng nồng độ khối lượng.
- Phần 9: Phương pháp xác định hàm lượng hạt nước dạng lỏng.
KHÔNG KHÍ NÉN - PHẦN 9: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HẠT NƯỚC DẠNG LỎNG
Compressed air -- Part 9: Test methods for liquid water content
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp thử để xác định hàm lượng nước dạng chất lỏng trong không khí nén, được biểu thị bằng nồng độ khối lượng của nước dạng chất lỏng. Các giới hạn của phương pháp cũng được đưa ra. Tiêu chuẩn này là một trong loạt các tiêu chuẩn đã cố gắng hài hòa các phép đo sự nhiễm bẩn không khí, xác định các kỹ thuật lấy mẫu và đưa ra các yêu cầu về đánh giá, các xem xét về độ không ổn định và báo cáo về độ sạch thông qua hàm lượng của nước dạng chất lỏng. Các phương pháp thử thích hợp cho xác định các cấp độ sạch phù hợp với TCVN 11256-1 (ISO 8573-1).
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1806-1 (ISO 1219-1), Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén - Ký hiệu bằng hình vẽ và sơ đồ mạch - Phần 1: Ký hiệu bằng hình vẽ cho các ứng dụng thông dụng và xử lý dữ liệu
TCVN 10605-1 (ISO 3857-1), Máy nén, máy và dụng cụ khí nén - Thuật ngữ và định nghĩa - Phần 1 - Quy định chung;
TCVN 10645 (ISO 5598), Hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/khí nén - Từ vựng
TCVN 11256-1 (ISO 8573-1), Không khí nén - Phần 1: Chất gây nhiễm bẩn và cấp độ sạch;
TCVN 11256-2 (ISO 8573-2), Không khí nén - Phần 2: Phương pháp xác định hàm lượng son khí của dầu;
TCVN 11256-3 (ISO 8573-3), Không khí nén - Phần 3: Phương pháp cho đo độ ẩm.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 10605-1 (ISO 3857-1), TCVN 10645 (ISO 5598), TCVN 11256-1 (ISO 8573-1), TCVN 11256-2 (ISO 8573-2) và các thuật ngữ định nghĩa sau.
3.1. Son khí dạng nước (water aerosol)
Các hạt nước dạng lỏng trong không khí nén có vận tốc rơi/vận tốc lắng không đáng kể.
3.2. Nước dạng lỏng (liquid water)
Son khí dạng nước và dòng trên
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9451:2013 (ISO 10442:2002) về Công nghiệp dầu mỏ, hóa chất và dịch vụ cấp khí - Máy nén không khí ly tâm kiểu hộp có truyền động bánh răng gắn liền
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9729-10:2013 (ISO 8528-10:1998) về Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 10: Đo độ ồn trong không khí theo phương pháp bề mặt bao quanh
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-9:2016 (ISO 16000-9:2006) về Không khí trong nhà - Phần 9: Xác định phát thải của hợp chất hữu cơ bay hơi từ các sản phẩm xây dựng và đồ nội thất - Phương pháp buồng thử phát thải
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-12:2016 (ISO 16000-12:2008) về Không khí trong nhà - Phần 12: Chiến lược lấy mẫu đối với polycloro biphenyl (PCB), polycloro dibenzo-p-dioxin (PCDD), polycloro dibenzofuran (PCDF) và hydrocacbon thơm đa vòng (PAH)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-20:2017 (ISO 16000-20:2014) về Không khí trong nhà - Phần 20: Phát hiện và đếm nấm mốc - Xác định số đếm bào tử tổng số
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-24:2017 (ISO 16000-24:2009) về Không khí trong nhà - Phần 24: Thử tính năng để đánh giá sự giảm nồng độ hợp chất hữu cơ bay hơi (trừ formaldehyt) do vật liệu xây dựng hấp thu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-25:2017 (ISO 16000-25:2011) về Không khí trong nhà - Phần 25: Xác định phát thải của hợp chất hữu cơ bán bay hơi từ các sản phẩm xây dựng - Phương pháp buồng thử nhỏ
- 1Quyết định 4054/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1806-1:2009 về Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén - Ký hiệu bằng hình vẽ và sơ đồ mạch - Phần 1: Ký hiệu bằng hình vẽ cho các ứng dụng thông dụng và xử lý dữ liệu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9451:2013 (ISO 10442:2002) về Công nghiệp dầu mỏ, hóa chất và dịch vụ cấp khí - Máy nén không khí ly tâm kiểu hộp có truyền động bánh răng gắn liền
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9729-10:2013 (ISO 8528-10:1998) về Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu pit tông – Phần 10: Đo độ ồn trong không khí theo phương pháp bề mặt bao quanh
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10645:2014 (ISO 5598:2008) về Hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/ khí nén - Từ vựng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10605-1:2015 (ISO 3857-1:1977) về Máy nén, máy và dụng cụ khí nén - Thuật ngữ và định nghĩa - Phần 1: Quy định chung
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11256-1:2015 (ISO 8573-1:2010) về Không khí nén - Phần 1: Chất gây nhiễm bẩn và cấp độ sạch
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11256-2:2015 (ISO 8573-2:2007) về Không khí nén - Phần 2: Phương pháp xác định hàm lượng son khí của dầu
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11256-3:2015 (ISO 8573-3:1999) về Không khí nén - Phần 3: Phương pháp cho đo độ ẩm
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-9:2016 (ISO 16000-9:2006) về Không khí trong nhà - Phần 9: Xác định phát thải của hợp chất hữu cơ bay hơi từ các sản phẩm xây dựng và đồ nội thất - Phương pháp buồng thử phát thải
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-12:2016 (ISO 16000-12:2008) về Không khí trong nhà - Phần 12: Chiến lược lấy mẫu đối với polycloro biphenyl (PCB), polycloro dibenzo-p-dioxin (PCDD), polycloro dibenzofuran (PCDF) và hydrocacbon thơm đa vòng (PAH)
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-20:2017 (ISO 16000-20:2014) về Không khí trong nhà - Phần 20: Phát hiện và đếm nấm mốc - Xác định số đếm bào tử tổng số
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-24:2017 (ISO 16000-24:2009) về Không khí trong nhà - Phần 24: Thử tính năng để đánh giá sự giảm nồng độ hợp chất hữu cơ bay hơi (trừ formaldehyt) do vật liệu xây dựng hấp thu
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-25:2017 (ISO 16000-25:2011) về Không khí trong nhà - Phần 25: Xác định phát thải của hợp chất hữu cơ bán bay hơi từ các sản phẩm xây dựng - Phương pháp buồng thử nhỏ
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11256-9:2015 (ISO 8573-9:2004) về Không khí nén - Phần 9: Phương pháp xác định hàm lượng hạt nước dạng lỏng
- Số hiệu: TCVN11256-9:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra