Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10821:2015
CÀ PHÊ BỘT - XÁC ĐỊNH ĐỘ MỊN
Ground coffee - Determination of fineness
Lời nói đầu
TCVN 10821:2015 thay thế Điều 2 của TCVN 5252:1990;
TCVN 10821:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F16 Cà phê và sản phẩm cà phê biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÀ PHÊ BỘT - XÁC ĐỊNH ĐỘ MỊN
Ground coffee - Determination of fineness
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ mịn của cà phê bột.
2. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và như sau:
2.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,01 g.
2.2. Rây, cỡ lỗ 0,56 mm và 0,25 mm, lỗ tròn hoặc vuông.
3. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này.
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
4. Cách tiến hành
Lắp rây (2.2) theo thứ tự rây lỗ nhỏ ở dưới, rây lỗ lớn ở trên, trên cùng là nắp đậy rây, dưới cùng là đáy rây.
Dùng cân (2.1) cân 100 g mẫu thử cho vào rây, lắc tròn trong 2 min sau đó vỗ nhẹ vào thành rây. Cân phần cà phê bột lọt qua rây cỡ lỗ 0,56 mm và phần cà phê bột trên rây cỡ lỗ 0,25 mm.
CHÚ THÍCH Phần cà phê bột vẫn còn ở lỗ rây được tính theo loại trên rây.
5. Tính kết quả
Tỷ lệ cà phê bột lọt qua rây cỡ lỗ 0,56 mm, X1, tính bằng phần trăm khối lượng, được tính bằng Công thức (1):
(1)
Tỷ lệ cà phê bột giữ lại trên rây cỡ lỗ 0,25 mm, X2, tính bằng phần trăm khối lượng, được tính bằng Công thức (2):
(2)
Trong đó:
a là khối lượng cà phê bột lọt qua rây cỡ lỗ 0,56 mm, tính bằng gam (g);
b là khối lượng cà phê bột giữ lại trên rây cỡ lỗ 0,25 mm, tính bằng gam (g);
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của hai phép xác định song song với sai số không lớn hơn 0,5 %.
6. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm các thông tin sau đây:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7035:2002 (ISO 11294 : 1994) về Cà phê bột - Xác định độ ẩm - Phương pháp xác định sự hao hụt khối lượng ở 1030C (Phương pháp thông thường) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5251:1990 về cà phê bột - yêu cầu kỹ thuật do Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5251:2007 về cà phê bột
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12999:2020 về Cà phê rang - Xác định chất chiết tan trong nước
- 1Quyết định 1736/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về cà phê do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7035:2002 (ISO 11294 : 1994) về Cà phê bột - Xác định độ ẩm - Phương pháp xác định sự hao hụt khối lượng ở 1030C (Phương pháp thông thường) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5251:1990 về cà phê bột - yêu cầu kỹ thuật do Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5251:2007 về cà phê bột
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12999:2020 về Cà phê rang - Xác định chất chiết tan trong nước
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10821:2015 về Cà phê bột - Xác định độ mịn
- Số hiệu: TCVN10821:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra