Hệ thống pháp luật

TCVN 10602:2014

ISO 16630:2009

VẬT LIỆU KIM LOẠI - LÁ VÀ BĂNG - THỬ NONG RỘNG LỖ

Metallic materials - Sheet and strip - Hole expanding test

 

Lời nói đầu

TCVN 10602:2014 hoàn toàn tương đương ISO 16630:2009.

TCVN 10602:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 164, Thử cơ lý kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

Lời giới thiệu

Các phương pháp chế tạo hiện nay cho các chi tiết của ô tô như các bánh xe, các chi tiết của hệ treo và các chi tiết kết cấu sử dụng kim loại lá, chủ yếu là thép lá và có thể có các kim loại khác đòi hỏi chủ yếu là các nguyên công cắt, uốn và kéo, vuốt.

Được bao gồm các các quá trình này là các nguyên công uốn các mặt bích (vành) quang các lỗ được đột dập và các nguyên công này có thể dẫn đến phá hủy vật liệu.

Đã có các phương pháp thử khác nhau để xác lập sự thích hợp của kim loại lá với đòi hỏi của các quá trình tạo hình. Thử nghiệm nong rộng lỗ là một trong các phương pháp tốt nhất để đánh giá sự thích hợp của kim loại lá cho tạo hình như “các mặt bích” bởi vì thử nghiệm này rất gần với các quá trình được sử dụng trong các điều kiện sản xuất để chế tạo các mặt bích (các vành được đột lỗ) được bắt đầu với các lỗ đột.

Vì các chi tiết được cho trong tiêu chuẩn này, sự liên quan đến thử nghiệm là rất rõ ràng. Với sự tuân thủ các quy trình được đặt ra trong tiêu chuẩn này, sự phân tán của các kết quả thử sẽ giảm đi tới mức tối thiểu.

 

VẬT LIỆU KIM LOẠI - LÁ VÀ BĂNG - THỬ NONG RỘNG LỖ

Metallic materials - Sheet and strip - Hole expanding test

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hệ số nong rộng lỗ trong các sản phẩm lá và băng kim loại có phạm vi chiều dày từ 1,2 mm đến 6,0 mm và chiều rộng không nhỏ hơn 90 mm.

CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này thường áp dụng cho kim loại lá và được sử dụng để đánh giá sự thích hợp của sản phẩm cho tạo hình các mặt bích.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7298:2003 (ISO 497:1973), Hướng dẫn lựa chọn dãy số ưu tiên và dãy các giá trị quy tròn của số ưu tiên.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1. Hệ số nong rộng lỗ giới hạn (limiting hole expansion ratio)

Lượng nong rộng lỗ thu được ở một lỗ đột tròn của mẫu thử khi cho dụng cụ nong hình côn thúc (ép) vào lỗ cho tới khi có vết nứt ở mép lỗ kéo dài suốt chiều dày của mẫu thử.

CHÚ THÍCH: Hệ số nong rộng lỗ giới hạn được biểu thị bằng tỷ số giữa độ giãn theo đường kính của lỗ và đường kính ban đầu của lỗ.

3.2. Khe hở (clearance)

(Giữa khuôn và chày) khe hở giữa khuôn và chày xuất hiện khi đột một lỗ ở mẫu thử.

CHÚ THÍCH: Khe hở được bi

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10602:2014 (ISO 16630:2009) về Vật liệu kim loại - Lá và băng - Thử nong rộng lỗ

  • Số hiệu: TCVN10602:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản