Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10458:2014

ISO 17232:2006

DA - PHÉP THỬ CƠ LÝ - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NHIỆT CỦA DA LÁNG

Leather - Physical and mechanical tests - Determination of heat resistance of patent leather

Lời nói đầu

TCVN 10458:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 17232:2006.

ISO 17232:2006 đã được rà soát và phê duyệt lại năm 2014 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 10458:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DA - PHÉP THỬ CƠ LÝ - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NHIỆT CỦA DA LÁNG

Leather - Physical and mechanical tests - Determination of heat resistance of patent leather

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn quy định hai phương pháp xác định độ bền nhiệt của da láng.

Phương pháp A quy định cách sử dụng lastometer được cải tiến, phương pháp B sử dụng thiết bị “Zwik”. Cả hai phương pháp đều áp dụng được cho da láng đối với tất cả các mục đích sử dụng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7115 (ISO 2419), Da - Phép thử cơ lý - Chuẩn bị và ổn định mẫu

TCVN 7117 (ISO 2418), Da - Phép thử hóa học, cơ lý và độ bền màu

3. Phương pháp A - Phương pháp lastometer

3.1. Nguyên tắc

Mẫu thử đã đục lỗ được làm căng phồng đến một mức quy định. Bề mặt được gia nhiệt và ghi lại bất kỳ các hư hại nào xảy ra trên lớp trau chuốt láng bóng của mẫu.

3.2. Thiết bị, dụng cụ

3.2.1. Thiết bị thử, bao gồm các bộ phận được mô tả từ 3.2.1.1 đến 3.2.1.4.

3.2.1.1 Kẹp, có khả năng giữ mẫu thử quanh mép của nó chừa lại một diện tích tròn nằm ở chính giữa có đường kính 25,0 mm ± 0,1 mm. Thiết kế của hệ thống kẹp phải bảo đảm mẫu thử không bị trượt trong các điều kiện thử và cũng không bị kéo căng cũng như bị nén phần chính giữa khi mẫu bị kẹp. Đường biên giữa phần không bị kẹp và bị kẹp phải được xác định rõ.

3.2.1.2. Thoi đẩy, có đầu được gắn trong một bi thép đường kính 21,0 mm ± 0,1 mm.

3.2.1.3 Cơ cấu đẩy bi thép, không bị xoay khi tác động vào mẫu thử.

3.2.1.4. Cơ cấu kiểm tra sự căng phồng của bi thép, (di chuyển từ “0”), chính xác đến ± 0,05 mm.

3.2.2. Dao dập, phù hợp với các yêu cầu của TCVN 7115 (ISO 2419) để cắt mẫu thử có kích thước phù hợp cho thiết bị thử.

3.2.3. Kim máy may, sắc và không bị hư hại, PCL cỡ 80, có thể lắp vừa vào trong dụng cụ giữ phù hợp để sử dụng bằng tay hoặc trong máy may.

CHÚ THÍCH Trong sản xuất giày có thể sử dụng kim có kích cỡ khác nếu thấy phù hợp hơn.

3.2.4. Thiết bị thổi khí nóng, có khả năng duy trì nhiệt độ 100 oC ± 5 oC hoặc 125 oC ± 5 oC.

3.2.5. Dụng cụ đo nhiệt độ, đọc được chính xác đến 1 oC.

3.2.6. Đồng hồ bấm giờ, đọc được chính xác đến 1 s.

3.2.7. Miếng lót cao su mềm, dày tối thiểu 10 mm.

3.3. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

3.3.1. Lấy mẫu theo TCVN 7117 (ISO 2418). Dùng dao dập (3.2.2) đặt lên bề mặt láng của mẫu để cắt thành ba mẫu thử.

CHÚ THÍCH Nếu c

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10458:2014 (ISO 17232:2006) về Da - Phép thử cơ lý - Xác định độ bền nhiệt của da láng

  • Số hiệu: TCVN10458:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản