Continuously hot-rolled stainless steel - Tolerances on dimensions and form - Part 1: Narrow strip and cut lengths
Lời nói đầu
TCVN 10357-1:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 9444-1:2009
TCVN 10357-1:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10357:2014( ISO 9444:2009) Thép không gỉ cán nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng bao gồm hai phần sau:
- Phần 1: Thép dải hẹp và các đoạn cắt;
- Phần 2: Thép dải rộng và thép tấm/lá.
THÉP KHÔNG GỈ CÁN NÓNG LIÊN TỤC - DUNG SAI KÍCH THƯỚC VÀ HÌNH DẠNG - PHẦN 1: THÉP DẢI HẸP VÀ CÁC ĐOẠN CẮT
Continuously hot-rolled stainless steel - Tolerances on dimensions and form - Part 1: Narrow strip and cut lengths
Tiêu chuẩn này qui định dung sai kích thước và hình dạng của các thép không gỉ dải hẹp, cán nóng liên tục có chiều rộng thực nhỏ hơn 600 mm. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các đoạn cắt của thép dải hẹp được cắt ra từ thép dải hẹp này.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 6929:1987, Steel products - Definitions and classification (Các sản phẩm thép - Định nghĩa và phân loại).
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 6929 và các thuật ngữ, định nghĩa sau
3.1
Thép dải cán nóng (hot-rolled strip)
Sản phẩm thép phẳng được cán nóng, được cuộn lại theo từng vòng để thành một cuộn ngay sau hành trình cán cuối cùng hoặc sau khi tẩy gỉ hoặc ủ.
CHÚ THÍCH 1: Thép dải cán nóng có các cạnh hơi lồi cũng có thể được cung cấp ở dạng xén các cạnh hoặc xẻ dọc thép dải cán nóng rộng hơn.
[ISO 6929:1987, định n
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6367-2:2006 (ISO 6931-2 : 2005) về Thép không gỉ làm lò xo - Phần 2: Băng hẹp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8594-2:2011 (ISO 9445-2 : 2009) về Thép không gỉ cán nguội liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng - Phần 2: Băng rộng và tấm / lá
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7702:2007 (ISO 1127:1992) về ống thép không gỉ - Kích thước, dung sai và khối lượng quy ước trên đơn vị chiều dài
- 1Quyết định 3727/QĐ-BKHCN năm 2014 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6367-2:2006 (ISO 6931-2 : 2005) về Thép không gỉ làm lò xo - Phần 2: Băng hẹp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8594-2:2011 (ISO 9445-2 : 2009) về Thép không gỉ cán nguội liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng - Phần 2: Băng rộng và tấm / lá
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7702:2007 (ISO 1127:1992) về ống thép không gỉ - Kích thước, dung sai và khối lượng quy ước trên đơn vị chiều dài
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10358:2014 (ISO 18286:2008) về Thép tấm không gỉ cán nóng - Dung sai kích thước và hình dạng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10357-1:2014 (ISO 9444-1:2009) về Thép không gỉ cán nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng - Phần 1: Thép dải hẹp và các đoạn cắt
- Số hiệu: TCVN10357-1:2014
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2014
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực