Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG - PHƯƠNG PHÁP ĐO MỨC PHƠI NHIỄM TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 255: 2006 “Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng – Phương pháp đo mức phơi nhiễm trường điện từ” được xây dựng trên cơ sở Tiêu chuẩn EN 50400 và EN 50383 của Ủy ban Tiêu chuẩn hóa về Kỹ thuật điện châu Âu (CENELEC), có tham khảo một số tiêu chuẩn khác và tài liệu kỹ thuật của các nhà sản xuất thiết bị.
Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 255: 2006 do Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin biên soạn theo đề nghị của Vụ Khoa học - Công nghệ và được ban hành theo Quyết định số 54/2006/QĐ-BBCVT ngày 25/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG
PHƯƠNG PHÁP ĐO MỨC PHƠI NHIỄM TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2006/QĐ-BBCVT ngày 25/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng có ăng ten lắp đặt ngoài trời, hoạt động trong dải tần số từ 110 MHz đến 3 GHz.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo mức phơi nhiễm trường điện từ và đánh giá sự tuân thủ của trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng với tiêu chuẩn về mức giới hạn phơi nhiễm không do nghề nghiệp, khi trạm gốc được đưa vào hoạt động.
[1] CENELEC EN 50400 (June 2006) “Basic standard to demonstrate the compliance of fixed equipment for radio transmission (110 MHz - 40 GHz) intended for use in wireless telecommunication networks with the basic restrictions or the reference levels related to general public human exposure to radio frequency electromagnetic fields, when put into service”.
[2] CENELEC EN 50383 (August 2002) “Basic standard for the calculation and measurement of electromagnetic field strength and SAR related to human exposure from radio base station and fixed terminal stations for wireless telecommunication systems (110 MHz – 40 GHz)”.
[3] TCVN 3718-1:2005 “Quản lý an toàn trong trường bức xạ tần số rađiô – Phần 1: Mức phơi nhiễm lớn nhất trong dải tần từ 3 kHz đến 300 GHz”.
[4] AS/NZS 2772.1:1998 “Radiofrequency fields – Part 1: Maximum exposure levels – 3 kHz to 300 GHz”.
[5] Ericsson EN/LZT 123 7806 “Radio base station antenna sites – Radio wave exposure at typical base station antennas sites”.
[6] Ericsson EN/LZT 123 7367 “Compliance boundary for UMTS radio base stations”.
3. Hằng số, đơn vị, đại lượng vật lý
3.1. Đại lượng vật lý
Đại lượng | Kí hiệu | Đơn vị |
Cường độ trường điện | E | Vôn trên mét (V/m) |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 54/2006/QĐ-BBCVT Ban hành Tiêu chuẩn Ngành về Công trình ngoại vi viễn thông và Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3718-1:2005 về quản lý an toàn trong bức xạ tần số radio phần 1: mức phơi nhiễm lớn nhất trong dải tần từ 3KHz đến 300GHz doBộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 08:2010/BTTTT về phơi nhiễm trường điện từ của các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8334-1:2010 (IEC 62226-1:2004) về Phơi nhiễm trong trường điện hoặc trường từ ở dải tần số thấp và tần số trung gian - Phương pháp tính mật độ dòng điện và trường điện cảm ứng bên trong cơ thể người - Phần 1: Yêu cầu chung
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-255:2006 về trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng - Phương pháp đo mức phơi nhiễm điện từ do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- Số hiệu: TCN68-255:2006
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 25/12/2006
- Nơi ban hành: Bộ Bưu chính Viễn thông
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra