Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

TCN 68-138:1995

 

LỜI NÓI ĐẦU

TCN 68-138:1995 được xây dựng trên cơ sở các khuyến nghị của CCIR về hệ thống GSM.

TCN 68-138:1995 hoàn toàn phù hợp với tiêu chuẩn thiết bị máy điện thoại di động của hệ thống GSM trên thế giới.

TCN 68-138:1995 do Viện Khoa học kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ KHCN và HTQT đề nghị và được Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành kèm theo quyết định số 1035/QĐ-KHCN ngày 1 tháng 8 năm 1995.

TCN 68-138:1995 được ban hành đúng vào dịp kỷ niệm 50 năm ngày thành lập ngành Bưu điện (15/8/1945 - 15/8/1995).

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

3. Định nghĩa, thuật ngữ và chữ viết tắt

4. Yêu cầu kỹ thuật của máy điện thoại đi động

4.1. Các chỉ tiêu và yêu cầu kỹ thuật

4.1.1 Dải tần công tác

4.1.2. Độ phân cách tần số giữa thu và phát

4.1.3. Khoảng cách sóng mang cao tần

4.1.4. Tổng số kênh tần số sóng mang

4.1.5. Bán kính ô

4.1.6. Phương pháp truy nhập.

4.1.7. Thuật toán bảo mật

4.1.8. Khả năng chọn số

4.1.9. Các loại kênh

4.1.10. Hệ thống anten

4.1.11. Các tính năng của máy điện thoại di động

4.2. Các chỉ tiêu và yêu cầu kỹ thuật phần phát

4.2.1. Kiểu phát xạ

4.2.2. Công suất phát

4.2.3. Dung sai tần số

4.2.4. Công suất kênh lân cận

4.2.5. Mức phát xạ tạp

4.2.6. Bức xạ do vỏ máy

4.2.7. Phương pháp điều chế

4.3. Các chỉ tiêu và yêu cầu kỹ thuật phần thu

4.4. Các chỉ tiêu về nguồn

4.5. Các yêu cầu về môi trường

5. Phương pháp kiểm tra

5.1. Yêu cầu

5.2. Chọn phương tiện do

5.3. Thực hiện kiểm tra

Phục lục A1 Cấu trúc khung TDMA, đa, siêu, siêu siêu khung

Phục lục A2 Phương pháp mã hóa tiếng

Phục lục A3 Các tính năng của máy điện thoại di động

Phục lục B Tài liệu tham khảo

 

TIÊU CHUẨN NGÀNH

TCN 68-138:1995

MÁY ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

CỦA HỆ THỐNG GSM

Technical Standards of GSM Telephone Terminal.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy điện thoại di động GSM khai thác trên mạng viễn thông quốc gia.

Tiêu chuẩn này là cơ sở cho:

- Lựa chọn nhập thiết bị;

- thiết kế chế tạo hoặc lắp ráp;

- vận hành và khai thác;

- bảo dưỡng và đo kiểm.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

- Các khuyến nghị của ITU:

Rec. 687

Rec. 623

Rec. 624

Rec. 478 – 4

- Các thông báo của ITU:

Rpot: 1156

3. Định nghĩa, thuật ngữ và viết tắt

3.1. Định nghĩa, thuật ngữ

3.1.1. MS – Các loại máy điện thoại di động

Có 3 loại MS:

- MS lắp trên ô tô: là thiết bị đặt trên ô tô với antena lắp phía ngoài ô tô:

- MS xách tay: là thiết bị xách tay có antena không gắn với phần đầu cuối di động;

- MS cầm tay: là thiết bị cầm tay có antena gắn với phần đầu cuối di động.

3.1.2. LA – Vùng định vị

Vùng định vị là vùng ở đó MS có thể chuyển động tự do không cần cập nhật thông tin về vị trí cho tổng đài MSC/VLR điều khiển vùng định vị này. Thông báo tìm gọi sẽ được phát quảng bá trong vùng để tìm máy điện thoại bị gọi.

Vùng định vị có thể có một số ô và phụ thuộc vào một hay vài BSC nhưng chỉ thuộc một MSC/VLR.

3.1.3. Ô

Ô là vùng bao phủ vô tuyến được mạng nhận dạng bằng CGI.

3.1.4. Chuyển vùng

Chuyển vùng được dùng để duy trì cuộc gọi đã được thiết lập khi MS đi từ ô này đến ô khác.

Chuyển vùng được thực hiện từ một kênh của một ô đến một kênh khác của ô khác.

Chuyển vùng có khả năng thực hiện giữa những vùng định vị và giữa những MSC khác nhau của cùng mạng PLMN.

3.1.5. Kiểu bức xạ.

271 KF7W: Điều chế dịch pha tối thiểu gaussian GMSK với tốc độ điều chế 270,83 kbit/s với hệ số điều chế BT = 0,3 trên một sóng mang.

3.1.6. Độ chọn lọc kênh lân cận

Độ chọn lọc kênh lân cận là độ chênh lệch giữa mức tín hiệu của kênh xác định và mức tín hiệu của kênh lân cận đo tại kênh xác định.

3.1.7. Kênh lân cận

Kênh lân cận là kênh cao tần có các tần số đặc trưng nằm kế cận kênh xác định.

3.1.8. Bức xạ tạp

Bức xạ tạp là bức xạ ở một hoặc vài tần số ngoài dải băng cần thiết với mức bức xạ có thể ảnh hưởng đến

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành TCN 68-138:1995 về máy điện thoại di động của hệ thống GSM do Tổng cục Bưu điện ban hành

  • Số hiệu: TCN68-138:1995
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 01/08/1995
  • Nơi ban hành: Tổng cục Bưu điện
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản