Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT - GIÁ CHUYỂN HƯỚNG TOA XE KHÁCH - YÊU CẦU KỸ THUẬT KHI SẢN XUẤT, LẮP RÁP MỚI
( Ban hành kèm theo Quyết định số 53 /2006/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải )
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với giá chuyển hướng toa xe khách loại 2 trục khi sản xuất, lắp ráp mới để sử dụng cho toa xe khách chạy trên mạng đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có kết nối với đường sắt quốc gia.
1.2. Đối tượng áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, lắp ráp mới giá chuyển hướng toa xe khách loại 2 trục (sau đây gọi tắt là giá chuyển hướng).
- 22TCN340-05: Quy phạm kỹ thuật khai thác đường sắt;
- 22TCN347-06: Phương tiện giao thông đường sắt - Toa xe khách - Yêu cầu kỹ thuật khi sản xuất, lắp ráp mới.
Trong Tiêu chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Tốc độ cấu tạo là tốc độ vận hành lớn nhất được hạn chế bởi điều kiện an toàn và độ bền kết cấu mà toa xe có thể vận hành ổn định liên tục theo thiết kế.
3.2. Cự ly trục là khoảng cách giữa 2 đường tâm dọc trục xe trong cùng một giá chuyển hướng.
3.3. Giang cách bánh xe là khoảng cách phía trong giữa 2 đai bánh hoặc vành bánh trong cùng một bộ trục bánh.
4. Yêu cầu kỹ thuật chung của giá chuyển hướng
4.1. Tốc độ cấu tạo
a) Không quá 120 km/h, đối với khổ đường 1.000 mm;
b) Không quá 160 km/h, đối với khổ đường 1.435 mm.
4.2. Phương thức hãm giá chuyển hướng
a) Đối với khổ đường 1.000 mm:
Dùng kiểu hãm guốc mặt lăn hoặc hãm đĩa;
b) Đối với khổ đường 1.435 mm:
- Dùng kiểu hãm guốc mặt lăn hoặc hãm đĩa khi giá chuyển hướng có tốc độ cấu tạo ≤ 140 km/h.
- Dùng kiểu hãm đĩa khi giá chuyển hướng có tốc độ cấu tạo > 140 km/h.
4.3. Bội suất hãm của giá chuyển hướng phải đúng với quy định của thiết kế.
4.4. Giá chuyển hướng phải thông qua được đường cong có bán kính nhỏ nhất như sau:
97 m trên đường chính tuyến và 75 m trên đường nhánh, đối với khổ đường 1.000 mm;
145 m trên đường chính tuyến và 100 m trên đường nhánh, đối với khổ đường 1.435 mm.
4.5. Kích thước đường bao của giá chuyển hướng không vượt quá khổ giới hạn đầu máy toa xe quy định tại Tiêu chuẩn 22 TCN 340-05.
4.6. Giá chuyển hướng phải hoạt động bỡnh thường trong môi trường vận dụng có nhiệt độ từ - 10°C đến 50°C.
4.7. Các cụm chi tiết, bộ phận của giá chuyển hướng cùng kiểu loại phải có tính lắp lẫn để thuận lợi cho quá trình bảo dưỡng, sửa chữa.
4.8. Độ bền của khung giá, xà nhún, bộ trục bánh xe phải phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
4.9. Tính năng vận hành của giá chuyển hướng phải đảm bảo cho toa xe khách đạt được các chỉ tiêu động lực học được quy định tại Tiêu chuẩn 22 TCN 347-06.
5. Yêu cầu đối với kết cấu của giá chuyển hướng
5.1. Bộ trục bánh và cự ly trục
a) Bộ trục bánh:
- Dùng bộ trục bánh kiểu ổ lăn;
- Thép chế tạo trục, bánh xe phải đúng với quy định của thiết kế và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành. Yêu cầu trục xe chế tạo bằng công nghệ rèn hoặc cán; bánh xe chế tạo bằng công nghệ thép cán liền hoặc thép đúc hợp kim thấp;
- Kiểu l
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 22TCN 349:2006 về phương tiện giao thông đường sắt - toa xe - phương pháp kiểm tra khi sản xuất, lắp ráp mới do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 22TCN 357:2006 về phương tiện giao thông đường sắt - đầu máy diesel - yêu cầu kỹ thuật khi sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 15:2011/BGTVT về yêu cầu an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường sắt khi kiểm tra định kỳ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9273:2012 về Phương tiện đường sắt đô thị khổ đường 1435 mm – Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9535-1:2012 (ISO 1005-1 : 1994) về Phương tiện giao thông đường sắt - Vật liệu đầu máy toa xe - Phần 1: Băng đa cán thô của đầu máy, toa xe - Yêu cầu kỹ thuật khi cung cấp
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9535-2:2012 (ISO 1005-2:1986) về Phương tiện giao thông đường sắt - Vật liệu đầu máy toa xe - Phần 2: Băng đa, mâm bánh và bánh xe lắp băng đa của đầu máy và toa xe - Yêu cầu về kích thước, cân bằng và lắp ráp
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9535-3:2012 (ISO 1005-3 : 1982) về Phương tiện giao thông đường sắt - Vật liệu đầu máy toa xe - Phần 3: Trục xe của đầu máy và toa xe - Yêu cầu về chất lượng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9535-6:2012 (ISO 1005-6 : 1994) về Phương tiện giao thông đường sắt - Vật liệu đầu máy toa xe - Phần 6: Bánh xe liền khối của đầu máy và toa xe - Yêu cầu kỹ thuật khi cung cấp
- 1Quyết định 53/2006/QĐ-BGTVT ban hành Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 359 -06 "Phương tiện giao thông đường sắt – Giá chuyển hướng toa xe khách - Yêu cầu kỹ thuật khi sản xuất, lắp ráp mới" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 22TCN 349:2006 về phương tiện giao thông đường sắt - toa xe - phương pháp kiểm tra khi sản xuất, lắp ráp mới do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 22TCN 357:2006 về phương tiện giao thông đường sắt - đầu máy diesel - yêu cầu kỹ thuật khi sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 22TCN 347:2006 về phương tiện giao thông đường sắt - toa xe khách – yêu cầu kỹ thuật khi sản xuất, lắp ráp mới do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 15:2011/BGTVT về yêu cầu an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường sắt khi kiểm tra định kỳ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9273:2012 về Phương tiện đường sắt đô thị khổ đường 1435 mm – Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9535-1:2012 (ISO 1005-1 : 1994) về Phương tiện giao thông đường sắt - Vật liệu đầu máy toa xe - Phần 1: Băng đa cán thô của đầu máy, toa xe - Yêu cầu kỹ thuật khi cung cấp
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9535-2:2012 (ISO 1005-2:1986) về Phương tiện giao thông đường sắt - Vật liệu đầu máy toa xe - Phần 2: Băng đa, mâm bánh và bánh xe lắp băng đa của đầu máy và toa xe - Yêu cầu về kích thước, cân bằng và lắp ráp
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9535-3:2012 (ISO 1005-3 : 1982) về Phương tiện giao thông đường sắt - Vật liệu đầu máy toa xe - Phần 3: Trục xe của đầu máy và toa xe - Yêu cầu về chất lượng
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9535-6:2012 (ISO 1005-6 : 1994) về Phương tiện giao thông đường sắt - Vật liệu đầu máy toa xe - Phần 6: Bánh xe liền khối của đầu máy và toa xe - Yêu cầu kỹ thuật khi cung cấp
Tiêu chuẩn ngành 22TCN359:2006 về phương tiện giao thông đường sắt - giá chuyển hướng toa xe khách - yêu cầu kỹ thuật khi sản xuất, lắp ráp mới do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 22TCN359:2006
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 29/12/2006
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra