GIỐNG SU HÀO-QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
Kohlrabi Varieties-Procedure to conduct tests for Value of Cultivation and Use
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1698 QĐ /BNN-KHCN, ngày 12 tháng 06 năm 2006 của Bộ trưỏng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1.1. Quy phạm này quy định nội dung và phương pháp chủ yếu khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (Testing for Value of Cultivation and Use-gọi tắt là khảo nghiệm VCU) của các giống su hào mới thuộc loài Brassica oleracea L. convar. acephala (DC.) Alef. var. gongylodes L. và Brassica oleracea L. var. caulorapa DC. (gongylodes L. group) được chọn tạo trong nước và nhập nội.
1.2 Qui phạm này áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân thực hiện khảo nghiệm và mọi tổ chức, cá nhân có giống su hào mới đăng ký khảo nghiệm VCU để công nhận giống.
2.1 Các bước khảo nghiệm
2.1.1. Khảo nghiệm cơ bản: Tiến hành 2-3 vụ, trong đó có 2 vụ cùng tên.
2.1.2. Khảo nghiệm sản xuất: Thực hiện đối với những giống có triển vọng đã qua khảo nghiệm cơ bản ít nhất 1 vụ. Thời gian khảo nghiệm 1-2 vụ.
2.2 Bố trí khảo nghiệm
2.2.1. Khảo nghiệm cơ bản
2.2.1.1. Bố trí thí nghiệm: Theo khối ngẫu nhiên hoàn toàn, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô cụ thể như sau:
- Giống ngắn ngày: Diện tích ô là 6,5m2 (5m´1,3m). Lên luống đảm bảo mặt luống rộng 1m, rãnh 0,3m.
- Giống trung và dài ngày: Diện tích ô là 7,5m2 (5m´1,5m). Lên luống đảm bảo mặt luống rộng 1,2m, rãnh 0,3m.
- Khoảng cách giữa các lần nhắc lại tối thiểu 0,5m. Xung quanh thí nghiệm phải có luống bảo vệ, chiều rộng luống tối thiểu có thể trồng được 2 hàng su hào.
2.2.1.2. Giống khảo nghiệm: Giống khảo nghiệm phải được gửi đúng thời gian theo yêu cầu của cơ quan khảo nghiệm.
- Khối lượng hạt giống: Tối thiểu là 25g/1giống/vụ.
- Chất lượng hạt giống: Tối thiểu phải tương đương cấp xác nhận theo tiêu chuẩn hạt giống su hào hiện hành.
2.2.1.3. Giống đối chứng
Là giống đã được công nhận hoặc giống địa phương đang gieo trồng phổ biến nhất trong vùng, có thời gian sinh trưởng cùng nhóm với giống khảo nghiệm, chất lượng hạt giống phải tương đương với giống khảo nghiệm như quy định ở mục 2.2.1.2.
2.2.2. Khảo nghiệm sản xuất
- Diện tích: Tối thiểu 500m2/giống/điểm, không nhắc lại. Tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất qua các vụ không vượt quá quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Giống đối chứng: Như quy định ở mục 2.2.1.3.
2.3 Quy trình kỹ thuật
2.3.1. Khảo nghiệm cơ bản
2.3.1.1. Thời vụ: Gieo trồng trong khung thời vụ tốt nhất của vùng khảo nghiệm.
2.3.1.2. Yêu cầu về đất
Đất phải đại diện cho vùng sinh thái, có độ phì đồng đều, bằng
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-88:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống su hào do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-94:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống su hào do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 685:2006 về Giống su hào - Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 688:2006 về Giống su hào - Khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng
- Số hiệu: 10TCN688:2006
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 12/06/2006
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực