Hệ thống pháp luật

BỘ QUỐC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 73/2025/TT-BQP

Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2025

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 168/2020/TT-BQP NGÀY 25 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG QUY ĐỊNH KIỂU MẪU, MÀU SẮC TRANG PHỤC THƯỜNG DÙNG, TRANG PHỤC DÃ CHIẾN, TRANG PHỤC NGHIỆP VỤ VÀ TRANG PHỤC CÔNG TÁC CỦA CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 61/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cảnh sát biển Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 22/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam và Nghị định số 61/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cảnh sát biển Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng; Nghị định số 03/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 168/2020/TT-BQP ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định kiểu mẫu, màu sắc trang phục thường dùng, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ và trang phục công tác của Cảnh sát biển Việt Nam.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 168/2020/TT-BQP ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định kiểu mẫu, màu sắc trang phục thường dùng, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ và trang phục công tác của Cảnh sát biển Việt Nam

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:

“Điều 12. Kiểu mẫu, màu sắc mũ kê pi của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ

1. Kiểu mẫu

a) Mũ kê pi của sĩ quan cấp tướng: Mũ có đỉnh hình ô van, xung quanh đỉnh mũ có viền lé màu vàng; phía trước có lưỡi trai, mặt trên bọc nhung đen, gắn riềm lưỡi trai. Phía trên lưỡi trai có dây coóc đồng sợi kim tuyến, hai đầu dây gắn cúc mũ có hình Quốc huy. Ở chính giữa thành trán mũ có một ô đê, hai bên thành cạnh mũ có hai ô đê thoát khí. Dây quai mũ ở phía trong cầu mũ có điều chỉnh tăng giảm. Băng dệt thành cầu mũ dệt hình hoa văn;

b) Mũ kê pi của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá, cấp úy: Mũ có đỉnh hình ô van, xung quanh đỉnh mũ có viền lé cùng màu; phía trước có lưỡi trai bọc vải giả da màu đen, gắn riềm lưỡi trai. Phía trên lưỡi trai có dây coóc đồng sợi dệt, hai đầu dây gắn cúc mũ có hình ngôi sao năm cánh. Ở chính giữa thành trán mũ có một ô đê, hai bên thành cạnh mũ có hai ô đê thoát khí. Dây quai mũ ở phía trong cầu mũ có điều chỉnh tăng giảm. Băng dệt thành cầu mũ dệt các đường kẻ ngang;

c) Mũ kê pi của học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ: Mũ có đỉnh hình ô van, xung quanh đỉnh mũ có viền lé cùng màu; phía trước có lưỡi trai; phía trên lưỡi trai có dây giả da, hai đầu dây gắn cúc mũ. Ở chính giữa thành trán mũ có một ô đê, hai bên thành cạnh mũ có hai ô đê thoát khí. Dây quai mũ ở phía trong cầu mũ có điều chỉnh tăng giảm. Băng dệt thành cầu mũ có các đường vân dọc nhỏ.

2. Màu sắc

a) Mũ kê pi của sĩ quan cấp tướng; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá, cấp úy: Đỉnh mũ màu xanh tím than, thành mũ màu xanh dương, dây coóc đồng và riềm lưỡi trai màu vàng;

b) Mũ kê pi của học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ: Đỉnh mũ màu xanh tím than, thành mũ màu xanh dương, dây giả da màu đen.”

2. Bổ sung Điều 22a vào sau Điều 22 như sau:

“Điều 22a. Ảnh mẫu trang phục thường dùng

Kiểu mẫu, màu sắc trang phục thường dùng được quy định tại Mẫu số 01 đến Mẫu số 18 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”

3. Bổ sung Điều 28a vào sau Điều 28 như sau:

“Điều 28a. Ảnh mẫu trang phục dã chiến

Kiểu mẫu, màu sắc trang phục dã chiến được quy định tại Mẫu số 19 đến Mẫu số 24 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”

4. Bổ sung Điều 33a vào sau Điều 33 như sau:

“Điều 33a. Ảnh mẫu trang phục nghiệp vụ công tác tàu

Kiểu mẫu, màu sắc trang phục nghiệp vụ công tác tàu được quy định tại Mẫu số 25 đến Mẫu số 29 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”

5. Bổ sung Điều 41a vào sau Điều 41 như sau:

“Điều 41a. Ảnh mẫu trang phục nghiệp vụ canh gác

Kiểu mẫu, màu sắc trang phục nghiệp vụ canh gác được quy định tại Mẫu số 30 đến Mẫu số 35 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”

6. Bổ sung Điều 46a vào sau Điều 46 như sau:

“Điều 46a. Ảnh mẫu trang phục nghiệp vụ thông tin đường dây

Kiểu mẫu, màu sắc trang phục nghiệp vụ thông tin đường dây được quy định tại Mẫu số 36 đến Mẫu số 40 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”

Điều 2. Bãi bỏ một số điều, khoản và thay thế Phụ lục của Thông tư số 168/2020/TT-BQP ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định kiểu mẫu, màu sắc trang phục thường dùng, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ và trang phục công tác của Cảnh sát biển Việt Nam

1. Bãi bỏ Điều 13.

2. Bãi bỏ khoản 3 từ Điều 4 đến Điều 46.

3. Thay thế Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 168/2020/TT-BQP ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định kiểu mẫu, màu sắc trang phục thường dùng, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ và trang phục công tác của Cảnh sát biển Việt Nam bằng Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 8 năm 2025.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

1. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật chỉ đạo sản xuất các mặt hàng trang phục theo quy định tại Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật) để tổng hợp, báo cáo Thủ trưởng Bộ xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Đ/c Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c TT BQP, CNTCCT;
- BTTM, TCCT;
- TCHCKT;
- BTL Cảnh sát biển;
- Cục Tài chính/BQP;
- Cục Pháp chế/BQP;
- Cục Quân huấn - Nhà trường/BTTM;
- Cục Quân nhu/TCHCKT;
- Cổng TTĐT BQP;
- Lưu: VT, THBĐ, Trg.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Thượng tướng Vũ Hải Sản

 

PHỤ LỤC

KIỂU MẪU, MÀU SẮC TRANG PHỤC THƯỜNG DÙNG, TRANG PHỤC DÃ CHIẾN, TRANG PHỤC NGHIỆP VỤ VÀ TRANG PHỤC CÔNG TÁC CỦA CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 73/2025/TT-BQP ngày 14 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

THỨ TỰ

TÊN LOẠI TRANG PHỤC

Mẫu số 1

Trang phục thường dùng mùa đông của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp

Mẫu số 2

Trang phục thường dùng mùa hè của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp

Mẫu số 3

Áo sơ mi dài tay của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp

Mẫu số 4

Áo chít gấu dài tay của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp

Mẫu số 5

Áo khoác quân dụng của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp

Mẫu số 6

Trang phục thường dùng của nam học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ

Mẫu số 7

Trang phục thường dùng của nữ học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ

Mẫu số 8

Áo ấm của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ

Mẫu số 9

Mũ kê pi của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ

Mẫu số 10

Mũ bê rê

Mẫu số 11

Mũ cứng cuốn vành

Mẫu số 12

Giày da của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ

Mẫu số 13

Giày da của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp

Mẫu số 14

Giày vải của nam, nữ học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ

Mẫu số 15

Dây lưng của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp

Mẫu số 16

Dây lưng dệt

Mẫu số 17

Caravat của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp

Mẫu số 18

Bít tất

Mẫu số 19

Trang phục dã chiến của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ

Mẫu số 20

Trang phục dã chiến của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ

Mẫu số 21

Mũ mềm dã chiến

Mẫu số 22

Mũ huấn luyện chiến đấu

Mẫu số 23

Ghệt (giày ghệt) dã chiến

Mẫu số 24

Dây lưng dã chiến

Mẫu số 25

Quần áo nghiệp vụ công tác tàu

Mẫu số 26

Áo ấm nghiệp vụ công tác tàu

Mẫu số 27

Mũ mềm nghiệp vụ công tác tàu

Mẫu số 28

Giày vải thấp cổ nghiệp vụ công tác tàu

Mẫu số 29

Giày nhựa nghiệp vụ công tác tàu

Mẫu số 30

Trang phục nghiệp vụ canh gác mùa đông

Mẫu số 31

Trang phục nghiệp vụ canh gác mùa hè

Mẫu số 32

Áo khoác nghiệp vụ canh gác

Mẫu số 33

Dây lưng to có choàng vai nghiệp vụ canh gác

Mẫu số 34

Khăn quàng cổ nghiệp vụ canh gác

Mẫu số 35

Găng tay nghiệp vụ canh gác

Mẫu số 36

Quần áo nghiệp vụ thông tin đường dây

Mẫu số 37

Áo ấm nghiệp vụ thông tin đường dây

Mẫu số 38

Mũ nhựa nghiệp vụ thông tin đường dây

Mẫu số 39

Giày vải thấp cổ nghiệp vụ thông tin đường dây

Mẫu số 40

Giày nhựa nghiệp vụ thông tin đường dây

 

MẪU SỐ 01

TRANG PHỤC THƯỜNG DÙNG MÙA ĐÔNG CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP

MẪU SỐ 02

TRANG PHỤC THƯỜNG DÙNG MÙA HÈ CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP

MẪU SỐ 03

ÁO SƠ MI DÀI TAY CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP

MẪU SỐ 04

ÁO CHÍT GẤU DÀI TAY CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP

 

MẪU SỐ 05

ÁO KHOÁC QUÂN DỤNG CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP

 

MẪU SỐ 06

TRANG PHỤC THƯỜNG DÙNG CỦA NAM HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ

a) Nam học viên đào tạo sĩ quan

b) Nam học viên đào tạo hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật

 

c) Nam hạ sĩ quan, binh sĩ

 

MẪU SỐ 07

TRANG PHỤC THƯỜNG DÙNG CỦA NỮ HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ

a) Nữ học viên đào tạo sĩ quan

b) Nam học viên đào tạo hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật

 

c) Nữ hạ sĩ quan, binh sĩ

 

MẪU SỐ 08

ÁO ẤM CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ

a) Áo ấm của nam sĩ quan, quân nhân chuyên

b) Áo ấm của nam học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ

c) Áo ấm của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ

 

MẪU SỐ 09

MŨ KÊ PI SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ

a) Sĩ quan cấp tướng

b) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá, cấp úy

c) Học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ

 

MẪU SỐ 10

MŨ BÊ RÊ

 

MẪU SỐ 11

MŨ CỨNG CUỐN VÀNH

 

MẪU SỐ 12

GIÀY DA CỦA NAM SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ

a) Sĩ quan cấp tướng

b) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá

c) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp úy; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan; nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ

 

MẪU SỐ 13

GIÀY DA CỦA NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP

 

MẪU SỐ 14

GIÀY VẢI CỦA NAM, NỮ HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ

a) Giày vải của nam

a) Giày vải của nữ

 

MẪU SỐ 15

DÂY LƯNG CỦA NAM SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP

 

MẪU SỐ 16

DÂY LƯNG DỆT

 

MẪU SỐ 17

CARAVAT CỦA SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP

MẪU SỐ 18

BÍT TẤT

MẪU SỐ 19

TRANG PHỤC DÃ CHIẾN CỦA NAM SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ

 

MẪU SỐ 20

TRANG PHỤC DÃ CHIẾN CỦA NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ

 

MẪU SỐ 21

MŨ MỀM DÃ CHIẾN

a) Mũ sĩ quan cấp tướng

b) Mũ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá, cấp úy, học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ

 

MẪU SỐ 22

MŨ HUẤN LUYỆN CHIẾN ĐẤU

 

MẪU SỐ 23

GHỆT (GIÀY GHỆT DÃ CHIẾN)

a) Sĩ quan cấp tướng

b) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá, cấp úy

c) Học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ

 

MẪU SỐ 24

DÂY LƯNG DÃ CHIẾN

 

MẪU SỐ 25

TRANG PHỤC NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC TÀU

MẪU SỐ 26

ÁO ẤM NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC TÀU

 

MẪU SỐ 27

MŨ MỀM NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC TÀU

 

MẪU SỐ 28

GIÀY VẢI THẤP CỔ NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC TÀU

 

MẪU SỐ 29

GIÀY NHỰA NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC TÀU

 

MẪU SỐ 30

TRANG PHỤC NGHIỆP VỤ CANH GÁC MÙA ĐÔNG

MẪU SỐ 31

TRANG PHỤC NGHIỆP VỤ CANH GÁC MÙA HÈ

MẪU SỐ 32

ÁO KHOÁC NGHIỆP VỤ CANH GÁC

MẪU SỐ 33

DÂY LƯNG TO CÓ CHOÀNG VAI NGHIỆP VỤ CANH GÁC

 

MẪU SỐ 34

KHĂN QUÀNG CỔ NGHIỆP VỤ CANH GÁC

 

MẪU SỐ 35

GĂNG TAY NGHIỆP VỤ CANH GÁC

 

MẪU SỐ 36

QUẦN ÁO NGHIỆP VỤ THÔNG TIN ĐƯỜNG DÂY

 

MẪU SỐ 37

ÁO ẤM NGHIỆP VỤ THÔNG TIN ĐƯỜNG DÂY

 

MẪU SỐ 38

MŨ NHỰA NGHIỆP VỤ THÔNG TIN ĐƯỜNG DÂY

 

MẪU SỐ 39

GIÀY VẢI THẤP CỔ NGHIỆP VỤ THÔNG TIN ĐƯỜNG DÂY

 

MẪU SỐ 40

GIÀY NHỰA NGHIỆP VỤ THÔNG TIN ĐƯỜNG DÂY

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 73/2025/TT-BQP sửa đổi Thông tư 168/2020/TT-BQP quy định kiểu mẫu, màu sắc trang phục thường dùng, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ và trang phục công tác của Cảnh sát biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

  • Số hiệu: 73/2025/TT-BQP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 14/07/2025
  • Nơi ban hành: Bộ Quốc phòng
  • Người ký: Vũ Hải Sản
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/08/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản