Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2011/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2011 |
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Mục của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT
1. Bổ sung các Mục 2.4, 2.5, 2.6 và 2.7 vào sau Mục 2.3 như sau:
“2.4. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế theo quy định và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế.
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định thiết kế: Nếu hồ sơ thiết kế chưa đạt yêu cầu thì tiến hành thông báo bổ sung, sửa đổi; Nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo theo mẫu tại Phụ lục 1.
2.5. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc qua hệ thống bưu chính.
2.6. Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính) theo mẫu tại Phụ lục 2;
b) 04 bộ hồ sơ thiết kế (theo quy định tại Mục 2.2);
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở thiết kế (đối với trường hợp thẩm định thiết kế lần đầu của cơ sở thiết kế).
2.7. Thời hạn giải quyết:
Trong phạm vi 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo nếu hồ sơ đạt yêu cầu; hoặc thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ không đạt yêu cầu.”
3. Sửa đổi điểm a, điểm đ Mục 4.2 như sau:
“a) Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu tại Phụ lục 3;
đ) Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo theo mẫu tại Phụ lục 4.”
4. Bổ sung các Mục 4.8, 4.9, 4.10 và 4.11 vào sau Mục 4.7 như sau:
“4.8. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện 01 bộ hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn theo đề nghị của tổ chức, cá nhân về thời gian và địa điểm kiểm tra xe cơ giới cải tạo.
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế xe cơ giới cải tạo: Nếu không đạt thì thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân khắc phục; Nếu đạt thì cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo cho tổ chức, cá nhân theo mẫu tại Phụ lục 5.
4.9. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc qua hệ thống bưu chính.
4.10. Thời hạn giải quyết: Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu.
4.11. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo cấp cho xe đã có biển số đăng ký là 12 tháng kể từ ngày ký; riêng xe cơ giới đã qua sử dụng, được phép nhập khẩu chưa có biển số đăng ký thì không quy định thời hạn.”
a) Phụ lục 1: Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo;
b) Phụ lục 2: Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo;
c) Phụ lục 3: Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo;
d) Phụ lục 4: Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;
đ) Phụ lục 5: Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
1. Sửa đổi Điều 6 như sau:
“Điều 6. Cấp giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới
1. Sau khi hoàn thành việc đầu tư, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ cho Cục Đăng kiểm Việt Nam để tổ chức tiến hành kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị kiểm tra cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Quy định này;
b) Danh sách trích ngang các chức danh làm việc tại Trung tâm Đăng kiểm (bản chính);
c) Danh mục thiết bị kiểm định và dụng cụ kiểm tra (bản chính);
d) Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoàn công của Trung tâm (bản sao chụp);
đ) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức sự nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu).
2. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới về Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đúng theo quy định thì trong phạm vi 15 ngày làm việc thông báo cho tổ chức, cá nhân về thời gian kiểm tra thực tế tại địa điểm xây dựng Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới. Nếu hồ sơ chưa đúng, trong phạm vi 01 ngày làm việc, Cục Đăng kiểm Việt Nam có thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra vào thời gian đã thông báo cho tổ chức, cá nhân và cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Quy định này cho Trung tâm Đăng kiểm trong phạm vi 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt kết quả. Nếu qua kiểm tra không đạt kết quả, trong phạm vi 05 ngày làm việc, Cục Đăng kiểm Việt Nam có thông báo bằng văn bản để tổ chức, cá nhân khắc phục và tiến hành kiểm tra lại.
3. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính.
4. Định kỳ hàng năm, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh giá sự phù hợp theo quy định hiện hành.”
2. Bổ sung Phụ lục 2: “Mẫu Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới” vào Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BGTVT ngày 23/9/2005.
1. Sửa đổi Điều 5 như sau:
‘‘Điều 5. Hồ sơ kiểm định
Hồ sơ kiểm định (01 bộ) bao gồm:
1. Giấy Đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản chính);
2. Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực (bản chính);
3. Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng ô tô nhập khẩu nếu kiểm định lần đầu (bản chính);
4. Sổ Kiểm định; Giấy chứng nhận và Tem kiểm định của lần kiểm định trước đó nếu kiểm định định kỳ (bản chính);
5. Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo áp dụng với xe cơ giới cải tạo (bản chính);
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải áp dụng với xe cơ giới có kinh doanh vận tải (bản sao chụp).”
2. Bổ sung khoản 3 và khoản 4 vào sau khoản 2 của Điều 6 như sau:
“3. Xe cơ giới thuộc đối tượng quy định phải lắp thiết bị giám sát hành trình sau khi lắp đặt thiết bị phải thực hiện kiểm định.
4. Trình tự, cách thức thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân đưa phương tiện và xuất trình hồ sơ kiểm định đến một trong các Trung tâm Đăng kiểm đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới.
b) Trung tâm Đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiến hành kiểm tra phương tiện.
c) Trung tâm Đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cho phương tiện đạt tiêu chuẩn hoặc thông báo nguyên nhân không đạt tiêu chuẩn.”
3. Đổi cụm từ “Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo” thành “Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo” trong Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT.
4. Sửa đổi Phụ lục 2 của Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT. “Mẫu giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ”.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 15/2013/TT-BGTVT quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận và sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 3568/QĐ-BGDĐT năm 2013 thành lập Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 60/2013/TT-BGTVT sửa đổi Điều 7 Thông tư 56/2012/TT-BGTGT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 56/2013/TT-BGTVT quy định về kiểm tra thiết bị vệ sinh tự hoại trên toa xe khách do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 10/2014/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 56/2012/TT-BGTVT về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư 10/2009/TT-BGTVT về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 2736/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu năm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Thông tư 85/2014/TT-BGTVT về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 8Quyết định 380/QĐ-BGTVT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Giao thông Vận tải kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 45/2005/QĐ-BGTVT về điều kiện thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 15/2005/QĐ-BGTVT về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 10/2009/TT-BGTVT về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 22/2009/TT-BGTVT về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 29/2012/TT-BGTVT quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 56/2012/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Văn bản hợp nhất 29/VBHN-BGTVT năm 2013 hợp nhất Thông tư về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Thông tư 59/2013/TT-BGTVT quy định về thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Thông tư 10/2014/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 56/2012/TT-BGTVT về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư 10/2009/TT-BGTVT về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Quyết định 2736/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu năm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Quyết định 380/QĐ-BGTVT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Giao thông Vận tải kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 51/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Thông tư 15/2013/TT-BGTVT quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận và sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 3568/QĐ-BGDĐT năm 2013 thành lập Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 60/2013/TT-BGTVT sửa đổi Điều 7 Thông tư 56/2012/TT-BGTGT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 56/2013/TT-BGTVT quy định về kiểm tra thiết bị vệ sinh tự hoại trên toa xe khách do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Thông tư 85/2014/TT-BGTVT về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Thông tư 37/2011/TT-BGTVT sửa đổi Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ kèm theo Quyết định 15/2005/QĐ-BGTVT, Quy định điều kiện thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới kèm theo Quyết định 45/2005/QĐ-BGTVT, Thông tư 10/2009/TT-BGTVT quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư 22/2009/TT-BGTVT quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 37/2011/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/05/2011
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 347 đến số 348
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra