Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2025/TT-BXD | Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2025 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ XẾP DỠ, THIẾT BỊ ÁP LỰC SỬ DỤNG TRONG GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 2 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, môi trường và Vật liệu xây dựng và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải (trừ thiết bị phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh, tàu cá), bao gồm:
a) Thiết bị xếp dỡ được lắp đặt, sử dụng trên phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt; thiết bị xếp dỡ chuyên dùng trong cảng hàng không, cảng thủy, cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy, phương tiện đường sắt.
b) Thiết bị áp lực được lắp đặt, sử dụng trên phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt.
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải
1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ kiểm định thiết bị áp lực quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2025./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ XẾP DỠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2025/TT-BXD ngày 15 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1. Dịch vụ kiểm định cần trục
TT | Tên gọi chi tiết | Đặc điểm cơ bản |
1 | Kiểm định cần trục có tải trọng làm việc an toàn dưới 3 tấn | Kiểm định cần trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn dưới 3 tấn, tính trên 01 thiết bị. |
2 | Kiểm định cần trục có tải trọng làm việc an toàn từ 3,0 tấn đến 7,5 tấn | Kiểm định cần trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn từ 3,0 tấn đến 7,5 tấn, tính trên 01 thiết bị. |
3 | Kiểm định cần trục có tải trọng làm việc an toàn trên 7,5 tấn đến 15 tấn | Kiểm định cần trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 7,5 tấn đến 15 tấn, tính trên 01 thiết bị. |
4 | Kiểm định cần trục có tải trọng làm việc an toàn trên 15 tấn đến 30 tấn | Kiểm định cần trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 15 tấn đến 30 tấn, tính trên 01 thiết bị. |
5 | Kiểm định cần trục có tải trọng làm việc an toàn trên 30 tấn đến 75 tấn | Kiểm định cần trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 30 tấn đến 75 tấn, tính trên 01 thiết bị. |
6 | Kiểm định cần trục có tải trọng làm việc an toàn trên 75 tấn đến 100 tấn | Kiểm định cần trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 75 tấn đến 100 tấn, tính trên 01 thiết bị. |
7 | Kiểm định cần trục có tải trọng làm việc an toàn trên 100 tấn | Kiểm định cần trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 100 tấn, tính trên 01 thiết bị. |
2. Dịch vụ kiểm định cầu trục, cổng trục, bán cổng trục (sau đây gọi là máy trục)
TT | Tên gọi chi tiết | Đặc điểm cơ bản |
1 | Kiểm định máy trục có tải trọng làm việc an toàn dưới 3 tấn | Kiểm định máy trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn dưới 3 tấn, tính trên 01 thiết bị. |
2 | Kiểm định máy trục có tải trọng làm việc an toàn từ 3 tấn đến 7,5 tấn | Kiểm định máy trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn từ 3 tấn đến 7,5 tấn, tính trên 01 thiết bị. |
3 | Kiểm định máy trục có tải trọng làm việc an toàn trên 7,5 tấn đến 15 tấn | Kiểm định máy trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 7,5 tấn đến 15 tấn, tính trên 01 thiết bị. |
4 | Kiểm định máy trục có tải trọng làm việc an toàn trên 15 tấn đến 30 tấn | Kiểm định máy trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 15 tấn đến 30 tấn, tính trên 01 thiết bị. |
5 | Kiểm định máy trục có tải trọng làm việc an toàn trên 30 tấn đến 75 tấn | Kiểm định máy trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 30 tấn đến 75 tấn, tính trên 01 thiết bị. |
6 | Kiểm định máy trục có tải trọng làm việc an toàn trên 75 tấn đến 100 tấn | Kiểm định máy trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 75 tấn đến 100 tấn, tính trên 01 thiết bị. |
7 | Kiểm định máy trục có tải trọng làm việc an toàn trên 100 tấn | Kiểm định máy trục theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 100 tấn, tính trên 01 thiết bị. |
3. Dịch vụ kiểm định pa lăng điện
TT | Tên gọi chi tiết | Đặc điểm cơ bản |
1 | Kiểm định pa lăng điện có tải trọng làm việc an toàn đến 1 tấn. | Kiểm định pa lăng điện theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn đến 1 tấn, tính trên 01 thiết bị. |
2 | Kiểm định pa lăng điện có tải trọng làm việc an toàn trên 1 tấn. | Kiểm định pa lăng điện theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 1 tấn. |
4. Dịch vụ kiểm định pa lăng kéo tay, tời tay
TT | Tên gọi chi tiết | Đặc điểm cơ bản |
1 | Kiểm định pa lăng kéo tay, tời tay có tải trọng làm việc an toàn từ 1 tấn trở lên. | Kiểm định pa lăng kéo tay, tời tay theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn từ 1 tấn trở lên, tính trên 01 thiết bị. |
5. Dịch vụ kiểm định máy vận thăng nâng hàng, nâng hàng kèm người, nâng người; thang máy; sàn nâng người, nâng hàng (sau đây gọi là máy nâng)
TT | Tên gọi chi tiết | Đặc điểm cơ bản |
1 | Kiểm định máy nâng có tải trọng làm việc an toàn dưới 3 tấn. | Kiểm định máy nâng theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn dưới 3 tấn, tính trên 01 thiết bị. |
2 | Kiểm định máy nâng có tải trọng làm việc an toàn từ 3 tấn trở lên. | Kiểm định máy nâng theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn từ 3 tấn trở lên, tính trên 01 thiết bị. |
6. Dịch vụ kiểm định xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1 tấn trở lên, xe nâng người lên cao qua 2 m (sau đây gọi là xe nâng)
TT | Tên gọi chi tiết | Đặc điểm cơ bản |
1 | Kiểm định xe nâng có tải trọng làm việc an toàn từ 1 tấn đến 3 tấn | Kiểm định xe nâng theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn từ 1 tấn đến 3 tấn, tính trên 01 thiết bị. |
2 | Kiểm định xe nâng có tải trọng làm việc an toàn trên 3 tấn đến 7,5 tấn | Kiểm định xe nâng theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 3 tấn đến 7,5 tấn, tính trên 01 thiết bị. |
3 | Kiểm định xe nâng có tải trọng làm việc an toàn trên 7,5 tấn đến 15 tấn | Kiểm định xe nâng theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 7,5 tấn đến 15 tấn, tính trên 01 thiết bị. |
4 | Kiểm định xe nâng có tải trọng làm việc an toàn trên 15 tấn trở lên | Kiểm định xe nâng theo quy trình kiểm định phù hợp với tải trọng làm việc an toàn trên 15 tấn trở lên, tính trên 01 thiết bị. |
7. Dịch vụ kiểm định thang cuốn, băng tải chở người
TT | Tên gọi chi tiết | Đặc điểm cơ bản |
1 | Kiểm định thang cuốn chở người (không kể năng suất). | Kiểm định thang cuốn chở người (không kể năng suất) theo quy trình kiểm định phù hợp, tính trên 01 thiết bị. |
2 | Kiểm định băng tải chở người (không kể năng suất). | Kiểm định băng tải chở người (không kể năng suất) theo quy trình kiểm định phù hợp, tính trên 01 thiết bị. |
PHỤ LỤC II
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ ÁP LỰC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2025/TT-BXD ngày 15 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT | Tên gọi chi tiết | Đặc điểm cơ bản |
1 | Kiểm định bình chịu áp lực có dung tích đến 2 mét khối | Kiểm định bình chịu áp lực theo quy trình kiểm định phù hợp với dung tích đến 2 mét khối, tính trên 01 thiết bị. |
2 | Kiểm định bình chịu áp lực có dung tích trên 2 mét khối đến 10 mét khối | Kiểm định bình chịu áp lực theo quy trình kiểm định phù hợp với dung tích trên 2 mét khối đến 10 mét khối, tính trên 01 thiết bị. |
3 | Kiểm định bình chịu áp lực có dung tích trên 10 mét khối đến 25 mét khối | Kiểm định bình chịu áp lực theo quy trình kiểm định phù hợp với dung tích trên 10 mét khối đến 25 mét khối, tính trên 01 thiết bị. |
4 | Kiểm định bình chịu áp lực có dung tích trên 25 mét khối đến 50 mét khối | Kiểm định bình chịu áp lực theo quy trình kiểm định phù hợp với dung tích trên 25 mét khối đến 50 mét khối, tính trên 01 thiết bị. |
5 | Kiểm định bình chịu áp lực có dung tích trên 50 mét khối | Kiểm định bình chịu áp lực theo quy trình kiểm định phù hợp với dung tích trên 50 mét khối, tính trên 01 thiết bị. |
Thông tư 30/2025/TT-BXD quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 30/2025/TT-BXD
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/10/2025
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Nguyễn Xuân Sang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/12/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra