Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2019/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2019 |
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 nam 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000.
Thông tư này quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến các hoạt động xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp, sử dụng mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000.
Điều 3. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt
Trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. GML (Geography Markup Language) là ngôn ngữ đánh dấu địa lý mở rộng dùng trong khuôn thức trao đổi dữ liệu nền địa lý quốc gia.
2. GDB (Geodatabase) là một định dạng lưu trữ dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
3. SHP (Shape file) là một định dạng lưu trữ dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
Các yêu cầu kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 bao gồm yêu cầu về mô hình cấu trúc, nội dung; yêu cầu thu nhận dữ liệu chi tiết cho mô hình cấu trúc và nội dung đã thiết kế; yêu cầu về chất lượng dữ liệu được thu nhận trong mô hình cấu trúc; yêu câu trình bày dữ liệu dưới dạng đồ họa; cụ thể tuân theo các quy định sau đây:
1. Hệ quy chiếu tọa độ, hệ quy chiếu thời gian thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 02/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (QCVN42:2012/BTNMT); Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) về hướng dẫn áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000.
2. Quy định về mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000, thực hiện theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000, thực hiện theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Quy định về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000, thực hiện theo Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Quy định về trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000, thực hiện theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Siêu dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Siêu dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 thực hiện theo quy định về siêu dữ liệu tại Phụ lục 8 của QCVN 42:2012/BTNMT.
1. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 phải được xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp ở định dạng GML và các định dạng bổ sung GDB, SHP.
2. Quy định về định dạng GML
a) Tên định dạng: GML v3.3
b) Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).
c) Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
3. Quy định về định dạng GDB
a) Tên định dạng: GDB - ESRI™.
b) Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).
c) Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
4. Quy định về định dạng SHP
a) Tên định dạng: Shape - ESRI™.
b) Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).
c) Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 02 năm 2020. Thông tư này thay thế Thông tư số 55/2014/TT-BTNMT ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000.
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 55/2014/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2000 và 1:5000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Thông tư 69/2015/TT-BTNMT năm 2015 quy định kỹ thuật cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:10.000 bằng ảnh vệ tinh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Thông tư 02/2016/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên môi trường ban hành
- 4Thông tư 48/2016/TT-BTNMT quy định kỹ thuật cơ sở dữ liệu địa lý tỷ lệ 1:250.000 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 501/QĐ-BGDĐT năm 2020 Quy định kỹ thuật về dữ liệu của hệ thống cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 412/QĐ-BYT năm 2020 về Quy chế tạm thời quản lý, sử dụng Hệ thống Cơ sở dữ liệu Dược Quốc gia do Bộ Y tế ban hành
- 7Công văn 6999/BTNMT-ĐĐBĐVN năm 2020 về quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia để tạo dữ liệu khung cho hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Thông tư 15/2020/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Thông tư 07/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật thu nhận và xử lý dữ liệu ảnh số từ tàu bay không người lái phục vụ xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư 08/2023/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Thông tư 55/2014/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2000 và 1:5000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Thông tư 08/2023/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Thông tư 973/2001/TT-TCĐC hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ quốc gia VN-2000 do Tổng cục Địa chính ban hành
- 2Thông tư 02/2012/TT-BTNMT quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Thông tư 69/2015/TT-BTNMT năm 2015 quy định kỹ thuật cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:10.000 bằng ảnh vệ tinh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 02/2016/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên môi trường ban hành
- 5Nghị định 36/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 6Thông tư 48/2016/TT-BTNMT quy định kỹ thuật cơ sở dữ liệu địa lý tỷ lệ 1:250.000 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật Đo đạc và bản đồ 2018
- 8Nghị định 27/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đo đạc và bản đồ
- 9Quyết định 501/QĐ-BGDĐT năm 2020 Quy định kỹ thuật về dữ liệu của hệ thống cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Quyết định 412/QĐ-BYT năm 2020 về Quy chế tạm thời quản lý, sử dụng Hệ thống Cơ sở dữ liệu Dược Quốc gia do Bộ Y tế ban hành
- 11Công văn 6999/BTNMT-ĐĐBĐVN năm 2020 về quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia để tạo dữ liệu khung cho hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Thông tư 15/2020/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Thông tư 07/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật thu nhận và xử lý dữ liệu ảnh số từ tàu bay không người lái phục vụ xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13575:2022 về Thu nhận dữ liệu không gian địa lý - Đo vẽ ảnh hàng không kỹ thuật số
Thông tư 23/2019/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 23/2019/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/12/2019
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra