Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 161/2015/TT-BTC | Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2015 |
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật dự trữ quốc gia số 22/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về định mức chi phí bảo quản và định mức hao hụt hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định định mức chi phí bảo quản lương thực, vật tư, thiết bị cứu hộ, cứu nạn, vật tư thông dụng động viên công nghiệp, muối trắng dự trữ quốc gia và định mức hao hụt lương thực dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.
2. Đối tượng áp dụng: Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia và định mức hao hụt lương thực dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý, bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
1. Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý theo phụ lục đính kèm, trong đó:
a) Định mức bảo quản lần đầu (mới) đối với thóc, gạo là chi phí được sử dụng cho một đơn vị hàng hóa lần đầu nhập kho dự trữ quốc gia được sử dụng toàn bộ màng PVC mới.
b) Định mức bảo quản lần đầu (bổ sung) đối với thóc, gạo là chi phí được sử dụng cho một đơn vị hàng hóa lần đầu nhập kho dự trữ quốc gia nhưng có một phần màng PVC được sử dụng lại sau một chu kỳ bảo quản.
2. Định mức hao hụt đối với gạo bảo quản kín (bổ sung CO2, N2, yếm khí):
a) Thời gian bảo quản dưới 12 tháng: 0,050 %.
b) Thời gian bảo quản từ 12 - 18 tháng: 0,058 %.
c) Thời gian bảo quản trên 18 tháng: 0,066 %.
3. Định mức hao hụt thóc đóng bao bảo quản trong điều kiện áp suất thấp đối với 04 Cục Dự trữ Nhà nước khu vực gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, Cửu Long, Tây Nam Bộ và Đông Nam Bộ:
TT | Thời gian bảo quản | Định mức (%) | Ghi chú |
1 | Từ 01 tháng đến 03 tháng | 1,2 | |
2 | Từ > 03 tháng đến 06 tháng | 1,4 | |
3 | Từ > 06 tháng đến 09 tháng | 1,6 | |
4 | Từ > 09 tháng đến 12 tháng | 1,8 | |
5 | Từ > 12 tháng đến 18 tháng | 2,1 | |
6 | Trên 18 tháng: cộng thêm/tháng | 0,03 |
4. Định mức hao hụt thóc bảo quản đổ rời và thóc đóng bao trong điều kiện áp suất thấp áp dụng với các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực còn lại:
TT | Thời gian bảo quản | Định mức (%) | Ghi chú |
1 | Từ 01 tháng đến 03 tháng | 0,3 | |
2 | Từ > 03 tháng đến 06 tháng | 0,5 | |
3 | Từ > 06 tháng đến 09 tháng | 0,7 | |
4 | Từ > 09 tháng đến 12 tháng | 0,9 | |
5 | Từ > 12 tháng đến 18 tháng | 1,2 | |
6 | Từ > 18 tháng đến 24 tháng | 1,4 | |
7 | Trên 24 tháng: cộng thêm/tháng | 0,03 |
5. Định mức phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý bao gồm các nội dung chi có liên quan trực tiếp đến công tác bảo quản ban đầu, bảo quản định kỳ, bảo quản thường xuyên, cụ thể:
Chi phí vật tư phục vụ công việc bảo quản: điện năng, nước, văn phòng phẩm, bảo hộ lao động, bạt chống bão, phòng cháy chữa cháy; chi phí bốc xếp đảo hàng, khử trùng kho, đóng gói, hạ kiêu, chi phí thuê phương tiện bốc dỡ, bồi dưỡng độc hại; chi phí xử lý môi trường; chi phí hướng dẫn tập huấn, kiểm tra, kiểm định công tác bảo quản; chi phí mua sắm, sửa chữa công cụ, dụng cụ phục vụ công tác bảo quản; bữa ăn giữa ca; in ấn tài liệu; chi phí quản lý định mức và các chi phí khác có liên quan.
6. Căn cứ nội dung định mức quy định tại Thông tư này, Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm quy định mức chi cho các nội dung chi phù hợp với điều kiện quản lý nhưng đảm bảo không vượt quá định mức chung đã quy định.
Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia và định mức hao hụt lương thực quy định tại
Đối với năm ngân sách 2015, định mức chi phí bảo quản và định mức hao hụt hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý được tiếp tục áp dụng theo quy định tại Thông tư số 185/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011, Thông tư số 05/2011/TT-BTC ngày 13/01/2011, Thông tư số 207/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính. Riêng đối với thóc bảo quản thoáng tự nhiên định mức bảo quản thường xuyên vẫn được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 185/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính, định mức hao hụt được áp dụng theo quy định tại Quyết định số 03/2007/QĐ-BTC ngày 8/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính cho đến khi xuất hết.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2015.
2. Thông tư này bãi bỏ:
a) Thông tư số 185/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về định mức phí bảo quản lương thực, vật tư, thiết bị dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.
b) Thông tư số 05/2011/TT-BTC ngày 13/01/2011 của Bộ Tài chính ban hành định mức bảo quản máy bơm chữa cháy dự trữ nhà nước.
c) Thông tư số 207/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính về ban hành định mức hao hụt thóc đổ rời trong điều kiện áp suất thấp do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.
d) Quyết định số 03/2007/QĐ-BTC ngày 08/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành định mức hao hụt thóc bảo quản dự trữ quốc gia do Cục Dự trữ quốc gia trực tiếp quản lý.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan đến việc quản lý hàng dự trữ quốc gia có trách nhiệm tổ chức thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ BẢO QUẢN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA DO TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 161/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính)
TT | Danh mục định mức | Đơn vị tính | Mức phí | Ghi chú |
|
1 | Thóc bảo quản đổ rời trong điều kiện áp suất thấp | ||||
1.1 | Bảo quản thường xuyên | đồng/tấn.năm | 163.127 | ||
1.2 | Bảo quản lần đầu (mới) | đồng/tấn | 416.314 | ||
1.3 | Bảo quản lần đầu (bổ sung) | đồng/tấn | 256.113 | ||
2 | Thóc bảo quản đóng bao trong điều kiện áp suất thấp |
|
| ||
(áp dụng cho các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực: Thành phố HCM, Cửu Long, Tây Nam Bộ, Đông Nam Bộ) | |||||
2.1 | Bảo quản thường xuyên | đồng/tấn.năm | 120.295 | ||
2.2 | Bảo quản lần đầu (mới) | đồng/tấn | 291.879 | ||
2.3 | Bảo quản lần đầu (bổ sung) | đồng/tấn | 194.514 | ||
(áp dụng cho các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực còn lại) | |||||
2.4 | Bảo quản thường xuyên | đồng/tấn.năm | 118.894 | ||
2.5 | Bảo quản lần đầu (mới) | đồng/tấn | 287.655 | ||
2.6 | Bảo quản lần đầu (bổ sung) | đồng/tấn | 191.497 | ||
3 | Thóc bảo quản thoáng | ||||
3.1 | Bảo quản thường xuyên thóc đổ rời | đồng/tấn.năm | 28.929 | ||
3.2 | Bảo quản thường xuyên thóc đóng bao | đồng/tấn.năm | 76.648 | ||
4 | Bảo quản kín gạo | ||||
4.1 | Bảo quản thường xuyên | đồng/tấn.năm | 115.690 | ||
4.2 | Bảo quản lần đầu (mới) | đồng/tấn | 285.156 | ||
4.3 | Bảo quản lần đầu (bổ sung) | đồng/tấn | 173.846 | ||
5 | Xe có máy công tác | ||||
5.1 | Bảo quản lần đầu - Xe có máy công tác | đồng/chiếc | 851.718 | ||
5.2 | Bảo quản thường xuyên xe có máy công tác | đồng/chiếc.năm | 1.232.360 | ||
6 | Kim loại | ||||
6.1 | Bảo quản thường xuyên | đồng/tấn.năm | 52.982 | ||
Bảo quản dầu mỡ (lần đầu + định kỳ) | |||||
6.2 | Thép góc đều cạnh loại L > 100 mm | đồng/tấn | 410.753 | ||
6.3 | Thép tấm loại 10 x 1.500 x 6.000 mm | đồng/tấn | 313.096 | ||
6.4 | Thép dầm cầu loại U, I 500 x 220 m | đồng/tấn | 394.196 | ||
6.5 | Thép dầm cầu loại U, I 550 x 250 m | đồng/tấn | 375.665 | ||
7 | Nhà bạt cứu sinh | ||||
7.1 | Bảo quản lần đầu nhà bạt 60,0 m2 | đồng/bộ | 29.533 | ||
7.2 | Bảo quản lần đầu nhà bạt 24,75 m2 | đồng/bộ | 27.983 | ||
7.3 | Bảo quản lần đầu nhà bạt 16,5 m2 | đồng/bộ | 26.606 | ||
7.4 | Bảo quản thường xuyên nhà bạt 60,0 m2 | đồng/bộ.năm | 167.152 | ||
7.5 | Bảo quản thường xuyên nhà bạt 24,75 m2 | đồng/bộ.năm | 129.455 | ||
7.6 | Bảo quản thường xuyên nhà bạt 16,5 m2 | đồng/bộ.năm | 120.952 | ||
7.7 | Bảo quản định kỳ nhà bạt 60,0 m2 | đồng/bộ | 109.616 | ||
7.8 | Bảo quản định kỳ nhà bạt 24,75 m2 | đồng/bộ | 91.146 | ||
7.9 | Bảo quản định kỳ nhà bạt 16,5 m2 | đồng/bộ | 80.809 | ||
8 | Nhà bạt nhẹ cứu sinh | ||||
8.1 | Bảo quản lần đầu nhà bạt nhẹ 60 m2 | đồng/bộ | 40.241 | ||
8.2 | Bảo quản lần đầu nhà bạt nhẹ 24,5 m2 | đồng/bộ | 38.661 | ||
8.3 | Bảo quản lần đầu nhà bạt nhẹ 16,5 m2 | đồng/bộ | 36.561 | ||
8.4 | Bảo quản thường xuyên nhà bạt nhẹ 60 m2 | đồng/bộ.năm | 248.744 | ||
8.5 | Bảo quản thường xuyên nhà bạt nhẹ 24,5 m2 | đồng/bộ.năm | 176.644 | ||
8.6 | Bảo quản thường xuyên nhà bạt nhẹ 16,5 m2 | đồng/bộ.năm | 147.144 | ||
9 | Xuồng cứu nạn | ||||
9.1 | Bảo quản lần đầu loại DT1 | đồng/chiếc | 4.327.267 | ||
9.2 | Bảo quản lần đầu loại DT2 | đồng/bộ | 4.461.596 | ||
9.3 | Bảo quản lần đầu loại DT3 | đồng/bộ | 4.492.912 | ||
9.4 | Bảo quản lần đầu loại DT4 | đồng/bộ | 4.523.209 | ||
9.5 | Bảo quản thường xuyên loại DT1 | đồng/chiếc.năm | 4.995.671 | ||
9.6 | Bảo quản thường xuyên loại DT2 | đồng/bộ.năm | 5.697.021 | ||
9.7 | Bảo quản thường xuyên loại DT3 | đồng/bộ.năm | 6.117.686 | ||
9.8 | Bảo quản thường xuyên loại DT4 | đồng/bộ.năm | 6.762.921 | ||
10 | Phao áo cứu sinh | ||||
10.1 | Bảo quản lần đầu | đồng/chiếc | 4.077 | ||
10.2 | Bảo quản thường xuyên | đồng/chiếc.năm | 10.019 | ||
10.3 | Phao tròn cứu sinh | ||||
10.4 | Bảo quản lần đầu | đồng/chiếc | 10.027 | ||
10.5 | Bảo quản thường xuyên | đồng/chiếc.năm | 11.636 | ||
11 | Bè cứu sinh nhẹ (Phao bè cứu sinh) | ||||
11.1 | Bảo quản lần đầu | đồng/chiếc | 32.269 | ||
11.2 | Bảo quản thường xuyên | đồng/chiếc.năm | 40.978 | ||
12 | Máy phát điện | ||||
12.1 | Bảo quản lần đầu | đồng/chiếc | 447.189 | ||
12.2 | Bảo quản thường xuyên | đồng/chiếc.năm | 1.602.759 | ||
13 | Động cơ thủy | ||||
13.1 | Bảo quản lần đầu | đồng/chiếc | 446.305 | ||
13.2 | Bảo quản thường xuyên | đồng/chiếc.năm | 609.050 | ||
14 | Muối ăn |
|
| ||
14.1 | Bảo quản ban đầu | đồng/tấn | 213.495 | ||
14.2 | Bảo quản thường xuyên | đồng/tấn.năm | 99.301 | ||
15 | Máy bơm chữa cháy |
|
| ||
15.1 | Bảo quản lần đầu | đồng/chiếc | 390.229 | ||
15.2 | Bảo quản thường xuyên | đồng/chiếc.năm | 596.316 | ||
15.3 | Bảo quản nổ máy và tái niêm cất định kỳ | đồng/chiếc | 1.077.519 | ||
15.4 | Bảo quản tái niêm cất | đồng/chiếc | 430.984 |
- 1Quyết định 03/2007/QĐ-BTC ban hành định mức hao hụt thóc bảo quản dự trữ quốc gia do Cục Dự trữ quốc gia trực tiếp quản lý do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 207/2010/TT-BTC về định mức hao hụt thóc bảo quản đổ rời trong điều kiện áp suất thấp do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý của Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 05/2011/TT-BTC về định mức bảo quản máy bơm nước chữa cháy dự trữ nhà nước do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý của Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 185/2011/TT-BTC quy định về định mức phí bảo quản lương thực, vật tư, thiết bị dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý của Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 82/QĐ-TCDT năm 2012 giao mức phí nhập, xuất, bảo quản và hao hụt hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước ban hành
- 6Thông tư 130/2014/TT-BTC quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 89/2015/TT-BTC hướng dẫn nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 32/2016/TT-BTC về tiếp tục áp dụng định mức phí nhập, xuất và bảo quản hạt giống rau và thuốc bảo vệ thực vật dự trữ quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý tại Thông tư 21/2013/TT-BTC, 22/2013/TT-BTC đến hết năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 82/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 211/2013/TT-BTC quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, viện trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 4301/TCT-DNL năm 2013 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng đối với hàng thuốc nổ TNT nhập cho đổi hàng dự trữ Quốc gia do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Nghị quyết 619/NQ-UBTVQH14 năm 2018 bổ sung kinh phí mua bù hàng dự trữ quốc gia đã xuất cấp do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12Thông tư 21/2024/TT-BTC quy định về định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 03/2007/QĐ-BTC ban hành định mức hao hụt thóc bảo quản dự trữ quốc gia do Cục Dự trữ quốc gia trực tiếp quản lý do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 207/2010/TT-BTC về định mức hao hụt thóc bảo quản đổ rời trong điều kiện áp suất thấp do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý của Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 05/2011/TT-BTC về định mức bảo quản máy bơm nước chữa cháy dự trữ nhà nước do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý của Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 185/2011/TT-BTC quy định về định mức phí bảo quản lương thực, vật tư, thiết bị dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý của Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 21/2024/TT-BTC quy định về định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 19/2024/TT-BTC quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia và định mức hao hụt thóc, gạo dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Luật dự trữ quốc gia 2012
- 3Quyết định 82/QĐ-TCDT năm 2012 giao mức phí nhập, xuất, bảo quản và hao hụt hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước ban hành
- 4Nghị định 94/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật Dự trữ quốc gia
- 5Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 6Thông tư 130/2014/TT-BTC quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 89/2015/TT-BTC hướng dẫn nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 32/2016/TT-BTC về tiếp tục áp dụng định mức phí nhập, xuất và bảo quản hạt giống rau và thuốc bảo vệ thực vật dự trữ quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý tại Thông tư 21/2013/TT-BTC, 22/2013/TT-BTC đến hết năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 82/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 211/2013/TT-BTC quy định về quy trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ, viện trợ và quản lý kinh phí đảm bảo cho công tác xuất cấp, giao nhận hàng để cứu trợ, viện trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 4301/TCT-DNL năm 2013 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng đối với hàng thuốc nổ TNT nhập cho đổi hàng dự trữ Quốc gia do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Nghị quyết 619/NQ-UBTVQH14 năm 2018 bổ sung kinh phí mua bù hàng dự trữ quốc gia đã xuất cấp do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Thông tư 161/2015/TT-BTC quy định về định mức chi phí bảo quản và định mức hao hụt hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 161/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/10/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Hữu Chí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1139 đến số 1140
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra