- 1Nghị định 76/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 2Quyết định 2164/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013-2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2016/TT-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2016 |
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ CỦA TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 2164/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn.
1. Thông tư này quy định về tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn.
2. Tổ chức, hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã.
Điều 2. Tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn
TT | Tiêu chí | Nội dung | Theo vùng | |
Đồng bằng | Miền núi, hải đảo | |||
1 | Diện tích đất được quy hoạch | 1.1. Khu Trung tâm Văn hóa-Thể thao | Tối thiểu 300m2 | Tối thiểu 300m2 |
1.2. Sân tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao (chưa tính sân vận động) | Tối thiểu 300m2 | Tối thiểu 300m2 | ||
2 | Quy mô xây dựng | 2.1. Hội trường Trung tâm Văn hóa - Thể thao | Tối thiểu 200 chỗ ngồi | Tối thiểu 150 chỗ ngồi |
2.2. Phòng chức năng (hành chính; đọc sách, báo; hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao phù hợp) | Có đủ | 03 phòng trở lên | ||
2.3. Công trình phụ trợ Trung tâm Văn hóa-Thể thao (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa) | Có đủ | Đạt 80% | ||
3 | Trang thiết bị | 3.1. Hội trường Trung tâm Văn hóa - Thể thao có đủ: Bàn, ghế, trang bị âm thanh, ánh sáng,... | Có đủ | Có đủ |
3.2. Dụng cụ thể dục thể thao đảm bảo theo công trình thể dục thể thao và các môn thể thao | Có đủ | Đạt 80% | ||
4 | Cán bộ | 4.1. Ban giám đốc phải được tập huấn về quản lý, khai thác và tổ chức hoạt động tại Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn | Đạt | Đạt |
4.2. Cán bộ nghiệp vụ có chuyên môn về văn hóa, thể thao | Đạt | Có cộng tác viên thường xuyên | ||
5 | Hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao | Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao theo kế hoạch hàng năm đã được Ủy ban nhân dân phường, thị trấn duyệt | Đạt 100% kế hoạch | Đạt 100% kế hoạch |
6 | Hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em | Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao... đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho trẻ em trên địa bàn | Đạt 30% thời lượng hoạt động | Đạt 20% thời lượng hoạt động |
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân, phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, (qua Cục Văn hóa cơ sở) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 2468/QĐ-TTg năm 2015 về Phê duyệt Đề án Phát triển thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An thành trung tâm kinh tế, văn hóa vùng Bắc Trung bộ đến năm 2020 theo tinh thần Nghị quyết 26-NQ/TW của Bộ Chính trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông báo 2287/TB-BVHTTDL năm 2016 kết luận Hội nghị - Hội thảo Giải pháp đẩy mạnh phổ biến phim tại rạp của Trung tâm (Công ty) Phát hành phim và Chiếu bóng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Quyết định 2095/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án “Đầu tư xây dựng Khu trung tâm lễ hội thuộc Khu di tích lịch sử - văn hóa thời Trần tại tỉnh Nam Định” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 2095/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án “Đầu tư xây dựng Khu trung tâm lễ hội thuộc Khu di tích lịch sử - văn hóa thời Trần tại tỉnh Nam Định” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông báo 2287/TB-BVHTTDL năm 2016 kết luận Hội nghị - Hội thảo Giải pháp đẩy mạnh phổ biến phim tại rạp của Trung tâm (Công ty) Phát hành phim và Chiếu bóng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Quyết định 2468/QĐ-TTg năm 2015 về Phê duyệt Đề án Phát triển thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An thành trung tâm kinh tế, văn hóa vùng Bắc Trung bộ đến năm 2020 theo tinh thần Nghị quyết 26-NQ/TW của Bộ Chính trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2164/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013-2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 76/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 6Thông tư 12/2010/TT-BVHTTDL Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Thông tư 14/2016/TT-BVHTTDL quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 14/2016/TT-BVHTTDL
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/12/2016
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
- Ngày công báo: 27/01/2017
- Số công báo: Từ số 99 đến số 100
- Ngày hiệu lực: 15/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai