Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/2018/TT-BQP | Hà Nội, ngày 24 tháng 07 năm 2018 |
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 97/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 106/2015/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế Bộ Quốc phòng,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 147/2016/TT-BQP ngày 21 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định quản lý Người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý và Người đại diện tại các công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng cử người đại diện.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, một số điều của Thông tư số 147/2016/TT-BQP ngày 21/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định quản lý Người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý và Người đại diện tại các công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng cử người đại diện, như sau:
1.
“Điều 3. Quy định về kiêm nhiệm chức danh, chức vụ quản lý đối với người quản lý
1. Người được bổ nhiệm giữ chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
a) Không phải là cán bộ đang công tác tại đơn vị dự toán thuộc Bộ Quốc phòng; nếu bổ nhiệm cán bộ đang công tác tại đơn vị dự toán thì phải có quyết định thuyên chuyển, điều động công tác;
b) Không được kiêm nhiệm chức danh Tổng giám đốc, Giám đốc, Kiểm soát viên tại tập đoàn, tổng công ty, công ty mình và các doanh nghiệp khác, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
c) Không được kiêm nhiệm chức danh quản lý, điều hành ở tổng công ty, công ty thành viên.
2. Người được bổ nhiệm giữ chức danh thành viên Hội đồng thành viên
a) Thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này;
b) Có thể kiêm nhiệm chức danh Tổng giám đốc, Giám đốc tập đoàn, tổng công ty, công ty mình.
3. Người được bổ nhiệm giữ chức danh Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Giám đốc, Phó giám đốc
a) Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Không được kiêm nhiệm chức danh Tổng giám đốc, Giám đốc, Kiểm soát viên doanh nghiệp khác và Kế toán trưởng tại tập đoàn, tổng công ty, công ty mình”.
2.
“Điều 5. Thẩm quyền đánh giá đối với người quản lý
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đánh giá:
a) Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên Chủ tịch Tập đoàn (Tổng công ty, Công ty), Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc) Kiểm soát viên tại các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Tổng công ty (Công ty), Tổng giám đốc (Giám đốc) tại các doanh nghiệp thuộc đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Thủ trưởng đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng đánh giá Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc) Kiểm soát viên tại các doanh nghiệp thuộc đơn vị đầu mối trừ các chức danh quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Hội đồng thành viên, Chủ tịch (Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty) đánh giá các chức danh người quản lý còn lại thuộc doanh nghiệp mình và các đơn vị thành viên trừ các chức danh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này”.
3.
“Điều 13. Tiêu chí đánh giá người quản lý
1. Tiêu chí đánh giá Người quản lý hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Người quản lý được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ phải đạt được tất cả các tiêu chí sau:
a) Doanh nghiệp hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao theo kế hoạch sản xuất kinh doanh và xây dựng đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cụ thể như sau:
Có 5 chỉ tiêu hợp nhất, gồm: Doanh thu, lợi nhuận sau thuế, nộp ngân sách, thu nhập bình quân và/hoặc năng suất lao động, lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu, đạt mức từ 100% trở lên so với kế hoạch sản xuất kinh doanh được phê duyệt;
Kết quả giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp theo năm của Bộ Quốc phòng đối với doanh nghiệp theo Thông tư số 48/2017/TT-BQP ngày 05 tháng 3 năm 2017 của Bộ Quốc phòng ban hành quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng (sau đây viết gọn là Thông tư số 48/2017/TT-BQP): Doanh nghiệp xếp loại A, an toàn về tài chính;
b) Doanh nghiệp đạt đơn vị vững mạnh toàn diện, Đảng bộ trong sạch vững mạnh theo quy định của cấp có thẩm quyền;
c) Doanh nghiệp đạt đơn vị an toàn tuyệt đối theo quy định của Bộ Quốc phòng, trừ trường hợp bất khả kháng do thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng hoặc do nguyên nhân khách quan theo quy định của pháp luật;
d) Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; chấp hành nghiêm quy định, quyết định của Bộ Quốc phòng; quy định của cấp trên trực tiếp quản lý doanh nghiệp; điều lệ, nội quy, quy chế của doanh nghiệp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có lối sống lành mạnh; lề lối làm việc chuẩn mực; là đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
e) Lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành các đơn vị thành viên hoặc lĩnh vực được giao phụ trách, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
g) Tham gia ít nhất 01 hoạt động xã hội do Bộ Quốc phòng hoặc doanh nghiệp mình tổ chức.
2. Tiêu chí đánh giá Người quản lý hoàn thành tốt nhiệm vụ
Người quản lý được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ phải đạt được tất cả các tiêu chí sau:
a) Doanh nghiệp hoàn thành từ 90% đến dưới 100% nhiệm vụ được giao theo kế hoạch sản xuất kinh doanh và xây dựng đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cụ thể như sau:
Có 5 chỉ tiêu hợp nhất, gồm: Doanh thu, lợi nhuận sau thuế, nộp ngân sách, thu nhập bình quân và/hoặc năng suất lao động, lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu, đạt mức từ 90% trở lên so với kế hoạch sản xuất kinh doanh được phê duyệt;
Kết quả giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp theo năm của Bộ Quốc phòng đối với doanh nghiệp theo Thông tư số 48/2017/TT-BQP: Doanh nghiệp xếp loại A, an toàn về tài chính;
b) Doanh nghiệp đạt đơn vị an toàn theo quy định của Bộ Quốc phòng, trừ trường hợp bất khả kháng do thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng hoặc do nguyên nhân khách quan theo quy định của pháp luật;
c) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có lối sống lành mạnh; lề lối làm việc chuẩn mực; là đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ;
d) Các tiêu chí được quy định tại các điểm b, d, e và g khoản 1 Điều này.
3. Tiêu chí đánh giá Người quản lý hoàn thành nhiệm vụ:
Người quản lý được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ phải đạt được tất cả các tiêu chí sau:
a) Doanh nghiệp hoàn thành từ 80% đến dưới 90% nhiệm vụ được giao theo kế hoạch sản xuất kinh doanh và xây dựng đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cụ thể như sau:
Có 5 chỉ tiêu hợp nhất, gồm: Doanh thu, lợi nhuận sau thuế, nộp ngân sách, thu nhập bình quân và/hoặc năng suất lao động, lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu, đạt mức từ 80% trở lên so với kế hoạch sản xuất kinh doanh được phê duyệt;
Kết quả giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp theo năm của Bộ Quốc phòng đối với doanh nghiệp theo Thông tư số 48/2017/TT-BQP: Doanh nghiệp xếp loại B, tình hình tài chính nằm trong tầm kiểm soát;
b) Doanh nghiệp đạt đơn vị an toàn theo quy định của Bộ Quốc phòng, trừ trường hợp bất khả kháng do thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng hoặc do nguyên nhân khách quan theo quy định của pháp luật;
c) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có lối sống lành mạnh; lề lối làm việc chuẩn mực; là đảng viên hoàn thành nhiệm vụ;
d) Lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành các đơn vị thành viên hoặc lĩnh vực được giao phụ trách, hoàn thành nhiệm vụ được giao;
đ) Các tiêu chí được quy định tại các điểm b, d và g khoản 1 Điều này.
4. Tiêu chí đánh giá Người quản lý không hoàn thành nhiệm vụ:
Người quản lý được đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ khi vi phạm một trong các tiêu chí sau:
a) Doanh nghiệp hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ được giao theo kế hoạch sản xuất kinh doanh và xây dựng đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cụ thể như sau:
Có chỉ tiêu trong 5 chỉ tiêu hợp nhất: Doanh thu, lợi nhuận sau thuế, nộp ngân sách, thu nhập bình quân và/hoặc năng suất lao động, lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu đạt dưới mức 80% so với kế hoạch sản xuất kinh doanh được phê duyệt;
Kết quả giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp theo năm của Bộ Quốc phòng đối với doanh nghiệp theo Thông tư số 48/2017/TT-BQP: Doanh nghiệp xếp loại C, mất an toàn về tài chính (trường hợp doanh nghiệp xếp loại C, mất an toàn về tài chính nhưng Người quản lý có đủ cơ sở chứng minh trách nhiệm không thuộc về mình thì có quyền đề nghị cấp thẩm quyền xem xét, quyết định khi tiến hành đánh giá);
b) Doanh nghiệp không đạt đơn vị vững mạnh toàn diện, Đảng bộ không đạt trong sạch vững mạnh theo quy định của cấp có thẩm quyền;
c) Doanh nghiệp là đơn vị không đạt an toàn theo quy định của Bộ Quốc phòng;
d) Là đảng viên không hoàn thành nhiệm vụ;
đ) Không thực hiện hoặc vi phạm chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; không chấp hành hoặc chấp hành không đúng quy định, quyết định của Bộ Quốc phòng; quy định của cấp trên trực tiếp quản lý doanh nghiệp;
e) Không thực hiện hoặc vi phạm điều lệ, nội quy, quy chế của doanh nghiệp;
g) Lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành các đơn vị thành viên hoặc lĩnh vực được giao phụ trách, không hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
5. Doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ có ý nghĩa chính trị, nhiệm vụ quân sự quốc phòng không vì lợi nhuận; quá trình thực hiện trong thời gian dài, có ảnh hưởng lớn đến các chỉ tiêu so với Kế hoạch sản xuất kinh doanh được phê duyệt thì lấy kết quả đánh giá của Đảng, Nhà nước, Bộ Quốc phòng làm cơ sở đánh giá hoàn thành nhiệm vụ của doanh nghiệp theo 4 mức quy định tại điểm a Khoản 1, 2, 3, 4 Điều này, cụ thể: hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ tương đương mức hoàn thành 100% kế hoạch; hoàn thành tốt nhiệm vụ tương đương từ 90 đến dưới 100% kế hoạch; hoàn thành nhiệm vụ tương đương mức từ 80 đến dưới 90% kế hoạch; không hoàn thành nhiệm vụ tương đương mức dưới 80% kế hoạch.
4. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 14. Tiêu chí đánh giá người đại diện
1. Tiêu chí đánh giá Người đại diện hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Người đại diện được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ phải đạt được tất cả các tiêu chí sau:
a) Hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao theo chương trình, kế hoạch công tác năm được Bộ Quốc phòng phê duyệt, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc, cụ thể như sau:
Doanh nghiệp có 5 chỉ tiêu hợp nhất, gồm: Doanh thu, lợi nhuận trước thuế, nộp ngân sách, thu nhập bình quân và/hoặc năng suất lao động, tỷ lệ cổ tức, đạt mức từ 100% trở lên so với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
Kết quả giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp theo năm của Bộ Quốc phòng đối với doanh nghiệp theo Thông tư số 48/2017/TT-BQP: Doanh nghiệp xếp loại A, an toàn về tài chính;
Người đại diện chấp hành, tuân thủ và hoàn thành tốt các chủ trương, nghị quyết và sự chỉ đạo của chủ sở hữu;
b) Doanh nghiệp đạt đơn vị an toàn tuyệt đối theo quy định của Bộ Quốc phòng; trừ trường hợp bất khả kháng do thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng hoặc do nguyên nhân khách quan theo quy định của pháp luật;
c) Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; chấp hành nghiêm quy định, quyết định của Bộ Quốc phòng, của cấp trên trực tiếp quản lý doanh nghiệp, của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, điều lệ, nội quy, quy chế của doanh nghiệp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có lối sống lành mạnh; lề lối làm việc chuẩn mực; là đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
e) Không gây mất đoàn kết trong nội bộ những Người đại diện phần vốn nhà nước;
g) Tham gia ít nhất 01 hoạt động xã hội do Bộ Quốc phòng hoặc doanh nghiệp mình tổ chức.
2. Tiêu chí đánh giá Người đại diện hoàn thành tốt nhiệm vụ
Người đại diện được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ phải đạt được tất cả các tiêu chí sau:
a) Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% nhiệm vụ được giao theo chương trình, kế hoạch công tác năm được Bộ Quốc phòng phê duyệt, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc, cụ thể:
Doanh nghiệp có 5 chỉ tiêu hợp nhất, gồm: Doanh thu, lợi nhuận trước thuế, nộp ngân sách, thu nhập bình quân và/hoặc năng suất lao động, tỷ lệ cổ tức, đạt mức từ 90% trở lên so với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
Kết quả giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp theo năm của Bộ Quốc phòng đối với doanh nghiệp theo Thông tư số 48/2017/TT-BQP: Doanh nghiệp xếp loại A, an toàn về tài chính;
Người đại diện chấp hành, tuân thủ và hoàn thành tốt các chủ trương, nghị quyết và sự chỉ đạo của chủ sở hữu;
b) Doanh nghiệp đạt đơn vị an toàn theo quy định của Bộ Quốc phòng, trừ trường hợp bất khả kháng do thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng hoặc do nguyên nhân khách quan theo quy định của pháp luật;
c) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có lối sống lành mạnh; lề lối làm việc chuẩn mực; là đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ;
d) Các tiêu chí được quy định tại các điểm c, e và g khoản 1 Điều này.
3. Tiêu chí đánh giá Người đại diện hoàn thành nhiệm vụ
Người đại diện được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ phải đạt được tất cả các tiêu chí sau:
a) Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% nhiệm vụ được giao theo chương trình, kế hoạch công tác năm được Bộ Quốc phòng phê duyệt, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc, cụ thể như sau:
Doanh nghiệp có 5 chỉ tiêu hợp nhất, gồm: Doanh thu, lợi nhuận trước thuế, nộp ngân sách, thu nhập bình quân và/hoặc năng suất lao động, tỷ lệ cổ tức, đạt mức từ 80% trở lên so với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
Kết quả giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp theo năm của Bộ Quốc phòng đối với doanh nghiệp theo Thông tư số 48/2017/TT-BQP: Doanh nghiệp xếp loại B, tình hình tài chính của trong tầm kiểm soát;
Người đại diện chấp hành, tuân thủ và hoàn thành các chủ trương, nghị quyết và sự chỉ đạo của chủ sở hữu;
b) Doanh nghiệp đạt đơn vị an toàn theo quy định của Bộ Quốc phòng, trừ trường hợp bất khả kháng do thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng hoặc do nguyên nhân khách quan theo quy định của pháp luật;
c) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có lối sống lành mạnh; lề lối làm việc chuẩn mực; là đảng viên hoàn thành nhiệm vụ;
d) Các tiêu chí được quy định tại các điểm c, e và g khoản 1 Điều này.
4. Tiêu chí đánh giá Người đại diện không hoàn thành nhiệm vụ.
Người đại diện được đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ khi vi phạm một trong các tiêu chí sau:
a) Hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ được giao theo chương trình, kế hoạch công tác năm được Bộ Quốc phòng phê duyệt, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc, cụ thể như sau:
Doanh nghiệp có chỉ tiêu trong 5 chỉ tiêu hợp nhất: Doanh thu, lợi nhuận trước thuế, nộp ngân sách, thu nhập bình quân và/hoặc năng suất lao động, tỷ lệ cổ tức, đạt dưới mức 80% so với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
Kết quả giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp theo năm của Bộ Quốc phòng đối với doanh nghiệp theo Thông tư số 48/2017/TT-BQP: Doanh nghiệp xếp loại C, mất an toàn về tài chính (trường hợp doanh nghiệp xếp loại C, mất an toàn về tài chính nhưng Người đại diện có đủ cơ sở chứng minh trách nhiệm không thuộc về mình thì có quyền đề nghị cấp thẩm quyền xem xét, quyết định khi tiến hành đánh giá);
Người đại diện không hoàn thành các chủ trương, nghị quyết và sự chỉ đạo của chủ sở hữu;
b) Doanh nghiệp là đơn vị không đạt an toàn theo quy định của Bộ Quốc phòng;
c) Là đảng viên không hoàn thành nhiệm vụ;
d) Không thực hiện hoặc vi phạm chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; quy định, quyết định của Bộ Quốc phòng, bị cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật theo quy định;
đ) Gây mất đoàn kết, chia rẽ trong nội bộ những Người đại diện phần vốn nhà nước;
e) Vi phạm điều lệ, nội quy, quy chế của doanh nghiệp, không chấp hành hoặc chấp hành không đúng với quyết nghị của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên”.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 9 năm 2018.
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Chỉ huy các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 4917/BKHĐT-PTDN năm 2017 thực hiện nhiệm vụ nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư của doanh nghiệp nhà nước do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Thông tư 40/2018/TT-BTC hướng dẫn việc bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 552/QĐ-BXD năm 2017 về Quy chế quản lý người quản lý doanh nghiệp, người đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Xây dựng làm đại diện chủ sở hữu
- 4Thông tư 65/2018/TT-BQP quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 5Quyết định 2678/QĐ-NHNN năm 2019 Quy chế về Người đại diện chủ sở hữu trực tiếp, Người đại diện phần vốn Nhà nước tại tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính và doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quản lý
- 6Thông tư 01/2022/TT-BQP quy định về quản lý người giữ chức vụ, chức danh và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng quản lý
- 1Thông tư 147/2016/TT-BQP quy định về quản lý Người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng quản lý và Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu
- 2Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BQP năm 2018 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý Người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng quản lý và Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu
- 3Thông tư 01/2022/TT-BQP quy định về quản lý người giữ chức vụ, chức danh và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng quản lý
- 1Luật Doanh nghiệp 2014
- 2Nghị định 97/2015/NĐ-CP về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 3Nghị định 106/2015/NĐ-CP về quản lý người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
- 4Thông tư 48/2017/TT-BQP Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng
- 5Công văn 4917/BKHĐT-PTDN năm 2017 thực hiện nhiệm vụ nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư của doanh nghiệp nhà nước do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Thông tư 40/2018/TT-BTC hướng dẫn việc bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 552/QĐ-BXD năm 2017 về Quy chế quản lý người quản lý doanh nghiệp, người đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Xây dựng làm đại diện chủ sở hữu
- 8Thông tư 65/2018/TT-BQP quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 9Quyết định 2678/QĐ-NHNN năm 2019 Quy chế về Người đại diện chủ sở hữu trực tiếp, Người đại diện phần vốn Nhà nước tại tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính và doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quản lý
Thông tư 105/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 147/2016/TT-BQP quy định về quản lý Người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý và Người đại diện tại công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng cử người đại diện
- Số hiệu: 105/2018/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/07/2018
- Nơi ban hành: Bộ Quốc phòng
- Người ký: Ngô Xuân Lịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 855 đến số 856
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra