Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2011/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Ứng dụng công nghệ thông tin,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
1. Sửa đổi, bổ sung
“4. Chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng”.
5. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng”.
2. Sửa đổi, bổ sung
“Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng.
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng tuân theo quy định tại Điều 49 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, trong đó:
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng theo mẫu tại Phụ lục VII Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của Bộ Thông tin và Truyền thông”.
3. Sửa đổi, bổ sung
“Điều 8. Thủ tục cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
1. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Tổ chức xin cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (thuộc các trường hợp cấp mới; thay đổi nội dung; cấp lại; gia hạn giấy phép) gửi hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin), 18 Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin) cấp giấy biên nhận qua đường bưu điện hoặc cấp trực tiếp cho tổ chức xin cấp phép.
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Bộ Thông tin và Truyền thông kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức xin cấp phép, trong đó hẹn ngày trả kết quả giải quyết hồ sơ.
Trường hợp không hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản cho tổ chức xin cấp phép.
2. Tổ chức thẩm tra hồ sơ.
Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra hồ sơ và lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định. Các cơ quan, đơn vị được hỏi phải có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của hồ sơ thuộc chức năng quản lý của mình.
3. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả kết quả giải quyết hồ sơ.
Trường hợp chấp thuận, Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định: cấp phép; thay đổi nội dung giấy phép; cấp lại hoặc gia hạn giấy phép. Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mẫu tại Phụ lục IX Thông tư 37/2009/TT-BTTTT.
Trường hợp không chấp thuận, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản cho tổ chức xin cấp phép, trong đó nêu rõ lý do”.
4. Sửa đổi, bổ sung
“1. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng xin cấp chứng thư số gửi 05 bộ hồ sơ (1 bộ là bản chính, 4 bộ là bản sao) qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến trụ sở của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia (Trung tâm Chứng thực chữ ký số quốc gia) tại địa chỉ: số 6 Chùa Một Cột, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp giấy biên nhận qua đường bưu điện hoặc cấp trực tiếp cho tổ chức xin cấp chứng thư số.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia tiếp nhận hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức xin cấp chứng thư số, trong đó hẹn ngày trả kết quả giải quyết hồ sơ.
Trường hợp không hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia thông báo bằng văn bản cho tổ chức xin cấp chứng thư số”.
5. Sửa đổi, bổ sung
“Điều 11. Thủ tục chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
1. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng gửi hồ sơ đăng ký qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin), 18 Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin) cấp giấy biên nhận qua đường bưu điện hoặc cấp trực tiếp cho tổ chức đăng ký hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đăng ký hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng, trong đó hẹn ngày trả kết quả giải quyết hồ sơ.
Trường hợp không hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản cho tổ chức đăng ký hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng.
2. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
a) Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng;
b) Trong vòng 60 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả kết quả giải quyết hồ sơ.
Trường hợp chấp thuận, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng theo mẫu tại Phụ lục X Thông tư này.
Trường hợp không chấp thuận, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản cho tổ chức đăng ký, trong đó nêu rõ lý do”.
6. Sửa đổi, bổ sung
“Điều 12. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
1. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin), 18 Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin) cấp giấy biên nhận qua đường bưu điện hoặc cấp trực tiếp cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng, trong đó hẹn ngày trả kết quả giải quyết hồ sơ.
Trường hợp không hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng.
2. Tổ chức thẩm tra hồ sơ
Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra hồ sơ và lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định. Các cơ quan, đơn vị được hỏi phải có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của hồ sơ thuộc chức năng quản lý của mình.
3. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả kết quả giải quyết hồ sơ.
Trường hợp chấp thuận, Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng. Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng theo mẫu tại Phụ lục XI Thông tư này.
Trường hợp không chấp thuận, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng, trong đó nêu rõ lý do”.
7. Sửa đổi, bổ sung
“1. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài đề nghị cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin), 18 Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin) cấp giấy biên nhận qua đường bưu điện hoặc cấp trực tiếp cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài, trong đó hẹn ngày trả kết quả giải quyết hồ sơ.
Trường hợp không hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài.
2. Tổ chức thẩm tra hồ sơ
Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra hồ sơ và lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan. Các cơ quan, đơn vị được hỏi phải có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của hồ sơ thuộc chức năng quản lý của mình.
3. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả kết quả giải quyết hồ sơ.
Trường hợp chấp thuận, Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài. Giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục XII Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT.
Trường hợp không chấp thuận, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do”.
Điều 2. Thay thế các Phụ lục VI, Phụ lục VII, Phụ lục X, Phụ lục XI của Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số bằng các Phụ lục VI, Phụ lục VII, Phụ lục X, Phụ lục XI tương ứng được ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 5 năm 2011.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét giải quyết./.
- 1Thông tư 37/2009/TT-BTTTT quy định về hồ sơ, thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 2209/VBHN-BTTTT năm 2013 hợp nhất Thông tư quy định hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 3Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4Công văn 726/CNTT-TK năm 2013 thông báo tuyên truyền đăng ký chữ ký số và chạy thử Hệ thống VNACCS/VCIS do Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan ban hành
- 5Nghị định 170/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
Thông tư 08/2011/TT-BTTTT sửa đổi thông tư 37/2009/TT-BTTTT quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 08/2011/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/03/2011
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Minh Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 289 đến số 290
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra