Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2006/TT-BXD

Hà nội, ngày 22 tháng 05 năm 2006

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA CÁC THÔNG TƯ SỐ 02/2005/TT-BXD; THÔNG TƯ SỐ 04/2005/TT-BXD VÀ THÔNG TƯ SỐ 06/2005/TT-BXD CỦA BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI, kỳ họp thứ 4;

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của một số Bộ, ngành, địa phương về việc bổ sung các Thông tư số 02/2005/TT-BXD ngày 25/02/2005 Hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng; Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/04/2005 Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 Hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công; Bộ Xây dựng hướng dẫn bổ sung một số nội dung sau:

1. Bổ sung các trường hợp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng tại mục 3.2, điểm II, Phần II của Thông tư số 02/2005/TT-BXD ngày 25/02/2005 Hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng như sau:

a. Khi người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư điều chỉnh dự án do thấy xuất hiện những yếu tố mới đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao hơn cho dự án.

b. Khi quy hoạch xây dựng đã được duyệt thay đổi có ảnh hưởng trực tiếp đến dự án.

2. Bổ sung định mức chi phí chung tại Bảng 2 Phụ lục số 3 của Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/04/2005 Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình như sau:

- Đối với công trình dân dụng:

+ Công trình tu bổ, phục hồi di tích lịch sử, văn hóa: 10%.

- Đối với công trình giao thông:

+ Công tác duy tu, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt: 12%.

+ Công tác duy tu, sửa chữa thường xuyên đường sông, hệ thống báo hiệu hàng hải: 20%.

- Chi phí chung của công tác thí nghiệm hiệu chỉnh điện đường dây và trạm biến áp; thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng các công trình xây dựng được tính bằng 65% trên chi phí nhân công trong dự toán.

3. Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 Hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công.

- Bổ sung máy và thiết bị thi công vào Bảng thông số phục vụ xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công qui định tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng như phụ lục chi tiết kèm theo Thông tư này.

- Khi xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công để lập đơn giá Khảo sát xây dựng thì không tính thành phần chi phí tiền lương thợ điều khiển trong giá ca máy vì đã được tính trong định mức nhân công khảo sát xây dựng; Khi lập đơn giá Thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng không tính thành phần chi phí tiền lương thợ điều khiển, chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy vì các hao phí đã tính trong định mức nhân công và định mức vật liệu.

- Riêng định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng của tầu công tác sông và xuồng cao tốc qui định tại bảng thông số này là định mức khi hành trình; Khi thao tác được tính bằng 65% định mức của loại thiết bị tương ứng.

- Đối với những loại máy và thiết bị có tính năng sử dụng tương tự như các loại máy và thiết bị đã được qui định thì Sở Xây dựng, chủ đầu tư vận dụng các thông số của máy và thiết bị tương tự để xác định làm cơ sở xây dựng giá ca máy và thiết bị cho phù hợp.

4. Tổ chức thực hiện.

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Kinh tế TW Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở Xây dựng, các sở có xây dựng chuyên ngành;
- Các Tổng Công ty Nhà nước;
- Công báo;
- Lưu VP, VKT, KTTC.(S).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Đinh Tiến Dũng

PHỤ LỤC

BẢNG THÔNG SỐ PHỤC VỤ XÂY DỰNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
(kèm theo Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ Xây dựng)

Số TT

LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ

Số ca năm (ca/năm)

Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác năm (%/giá tính khấu hao)

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca

Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy

Giá tính khấu hao (1000 đ) (tham khảo)

Khấu hao

Sửa chữa

Chi phí khác

Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu:

1

0,40 m3

260

17

5.76

5.00

59.40

lít diezel

1x3/7+1x5/7

758,900

2

0,65 m3

260

17

5.76

5.00

64.80

lít diezel

1x3/7+1x5/7

834,800

3

1,00 m3

260

17

5.76

5.00

82.60

lít diezel

1x4/7+1x6/7

1,287,800

4

1,20 m3

260

16

5.48

5.00

113.20

lít diezel

1x4/7+1x6/7

1,550,800

5

1,60 m3

260

16

5.48

5.00

127.50

lít diezel

1x4/7+1x7/7

1,971,100

6

2,30 m3

260

16

5.48

5.00

163.70

lít diezel

1x4/7+1x7/7

2,621,300

Máy xúc lật - dung tích gầu:

7

0,60 m3

260

16

4.84

5.00

29.10

lít diezel

1x4/7

485,000

8

1,25 m3

260

16

4.84

5.00

46.50

lít diezel

1x3/7+1x5/7

762,100

9

2,30 m3

260

14

4.36

5.00

94.65

lít diezel

1x4/7+1x6/7

1,270,000

10

Gầu đào (thi công móng cọc, tường Barrette)

260

17

5.76

5.00

220,000

Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng:

11

9,0 t

230

18

4.32

5.00

34.00

lít diezel

1x5/7

464,900

Máy vận thăng - sức nâng:

12

3,0 t - H nâng 100 m

280

17

4.08

5.00

39.40

kWh

1x3/7

180,000

Máy vận thăng lồng - sức nâng:

13

3,0 t - H nâng 100 m

280

17

4.08

5.00

47.30

kWh

1x3/7

367,800

Tời điện - sức kéo:

14

3,5 t

230

17

4.60

4.00

11.30

kWh

1x3/7

35,400

Pa lăng xích - sức nâng:

15

3,0 t

230

17

4.60

4.00

1x3/7

6,600

16

5,0 t

230

17

4.20

4.00

1x3/7

8,500

Bộ kích chuyên dùng:

17

Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6 t)

180

20

4.50

5.00

64.60

kWh

2x4/7+1x5/7+17/7

458,600

18

Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50 - 60 t

180

14

2.20

5.00

14.10

kWh

2x4/7

76,100

Kích nâng - sức nâng ( t):

19

10 t

180

14

2.20

5.00

1x4/7

3,800

20

30 t

180

14

2.20

5.00

1x4/7

4,800

21

50 t

180

14

2.20

5.00

1x4/7

8,200

22

100 t

180

14

2.20

5.00

1x4/7

15,800

23

200 t

180

14

2.20

5.00

1x4/7

22,800

24

250 t

180

14

2.20

5.00

1x4/7

36,700

25

500 t

180

14

2.20

5.00

1x4/7

79,600

Trạm trộn bê tông - năng suất:

26

16,0 m3/h

220

18

5.80

5.00

92.40

kWh

1x3/7+1x5/7

595,400

27

160,0 m3/h

220

17

5.00

5.00

553.10

kWh

3x3/7+1x4/7+1x6/7

4,688,300

Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - công suất:

28

130 CV đến 140 CV

150

14

4.20

5.00

63.00

lít diezel

1x3/7+1x5/7

2,230,000

Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất:

29

60 m3/h

150

16

4.50

5.00

47.90

lít diezel

1x3/7+1x5/7

1,371,000

30

Thiết bị đun rót mastic

170

17

4.50

5.00

3.70

lít xăng

1x4/7

28,600

Máy khoan đứng - công suất:

31

2,5 kW

200

14

4.10

4.00

5.30

kWh

1x3/7

31,800

Máy cắt sắt cầm tay - công suất:

32

1,7 kW

120

30

7.50

4.00

3.20

kWh

1x3/7

4,700

Máy cắt bê tông - công suất:

33

7,50 kW

100

20

5.50

4.00

10.80

kWh

1x3/7

13,400

Máy cắt tôn - công suất:

34

5,0 kW

220

13

3.80

4.00

9.90

kWh

1x3/7

13,900

35

Máy cắt thép Plaxma

220

13

3.80

4.00

12.60

kWh

1x3/7

51,000

Máy lốc tôn - công suất:

36

5,0 kW

220

13

3.86

4.00

9.90

kWh

1x3/7

40,600

Máy cưa kim loại - công suất:

37

2,7 kW

220

14

4.10

4.00

5.70

kWh

1x3/7

20,200

Máy tiện - công suất:

38

10, kW

220

14

4.10

4.00

18.90

kWh

1x3/7

82,500

Máy bào thép - công suất:

39

7,5 kW

220

14

4.10

4.00

15.80

kWh

1x3/7

54,000

Máy phay - công suất:

40

7,0 kW

220

14

4.10

4.00

14.70

kWh

1x3/7

66,000

Máy ghép mí - công suất:

41

1,1 kW

200

14

4.10

4.00

2.30

kWh

1x4/7

4,500

Máy cắt cáp - công suất:

42

1,0 kW

200

14

4.80

4.00

1.80

kWh

1x3/7

4,200

43

10,0 kW

200

14

3.50

4.00

12.60

kWh

1x3/7

18,000

Máy phát điện

44

Máy phát điện 2,5-3 kW

140

14

4.20

5.00

2.30

lít diezel

1x3/7

6,300

Biến thế hàn - công suất:

45

7,5 kW

180

24

4.80

5.00

15.80

kWh

1x4/7

3,600

Máy và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm:

46

Máy khoan ngầm có định hướng

240

15

3.50

6.00

201.00

kWh

1x4/7+1x7/7

3,836,500

47

Hệ thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước)

120

15

3.50

6.00

1.60

kWh

1x6/7+1x4/7

1,178,000

Máy khoan đặt đường ống ngầm:

48

Bộ thiết bị khoan đặt đường ống ngầm đường kính ống ngầm <=600 mm

120

15

3.50

6.00

107,10 lít diezel + 19,70 lít xăng

4x3/7+4x4/7+3x5/7+ 3x6/7+1x7/7

2,652,400

49

Máy khoan ngang UĐB-4

120

17

4.20

6.00

32.90

lít xăng

3x3/7+2x4/7+ 2x6/7+1x7/7

300,000

Máy khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy:

50

Máy khoan YG 60

220

15

4.50

5.00

28.40

lít diezel

2x3/7+1x4/7

650,000

Máy ép thuỷ lực (KGK-130C4) - lực ép:

51

130 t

200

17

2.60

5.00

137.70

kWh

1x3/7+1x4/7

465,000

Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa:

52

<= 1,8 t

200

14

5.90

6.00

41.50

lít diezel

T.ph2.1/2+3thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1thợ điện2/4+1 Thủy thủ2/4

2,001,400

53

<= 2,5 t

200

14

5.90

6.00

46.70

lít diezel

T.ph2.1/2+3thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1thợ điện2/4+1 Thủy thủ2/4

2,073,000

Máy khoan cọc nhồi:

54

Máy khoan cọc nhồi ED

220

17

8.20

5.00

51.60

lít diezel

1x6/7+1x4/7+2x3/7

3,100,000

55

Máy khoan có mô men xoay >200 kNm

220

17

6.50

5.00

59.30

lít diezel

1x6/7+1x4/7+2x3/7

7,500,000

Phao thép, trọng tải:

56

250 t

210

13

5.85

6.00

175,400

Ca nô - công suất:

57

150 CV

200

11

4.62

6.00

22.50

lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2+1t.thủ2/4

235,400

Tàu công tác sông - công suất:

58

12 CV

200

12

7.20

6.00

19.20

lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4

31,500

59

25 CV

200

12

5.20

6.00

39.50

lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thuỷ thủ 2/4

331,800

60

33 CV

200

12

5.00

6.00

50.60

lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thuỷ thủ 2/4

438,000

61

50 CV

200

12

5.00

6.00

67.50

lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thuỷ thủ 2/4

482,400

62

90 CV

200

11

5.00

6.00

110.00

lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuyền phó I 1/2+ 1 máy I 1/2+1 Thợ máy 3/4+1 Thuỷ thủ 3/4

587,000

63

150 CV

200

11

4.20

6.00

166.10

lít diezel

1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thuỷ thủ (1x2/4 + 1x3/4)

978,300

64

190 CV

200

11

3.80

6.00

216.80

lít diezel

1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thuỷ thủ (1x2/4 + 1x3/4)

1,759,300

Xuồng cao tốc - công suất:

65

25 CV

150

11

5.40

6.00

105.00

lít xăng

1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4

82,800

66

50 CV

150

11

5.40

6.00

148.00

lít xăng

1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4

99,500

67

120 CV

150

11

4.60

6.00

350.00

lít xăng

1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4

221,600

68

225 CV

150

11

4.20

6.00

630.00

lít xăng

1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4

450,000

Xuồng vớt rác - công suất:

15,000

69

4 CV

280

20

9.00

6.00

2.70

lít xăng

1x3/7+1x4/7

15,000

70

24 CV

280

17

7.00

6.00

11.40

lít xăng

1x3/7+1x5/7

15,000

71

Thiết bị lặn

120

30

7.50

8.00

1 Thợ lặn cấp I 1/2+1 thợ lặn 2/4

15,000

Máy quạt gió - công suất:

15,000

72

2,5 kW

150

20

1.70

5.00

16.00

kWh

1x3/7

15,000

73

4,5 kW (CBM - 5)

150

20

1.70

5.00

28.80

kWh

1x3/7

15,000

Ô tô vận tải thùng - trọng tải:

15,000

74

15,0 t

220

16

6.20

6.00

46.20

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t

15,000

Ô tô bán tải - trọng tải:

15,000

75

1,5 t

200

18

4.50

6.00

18.00

lít xăng

1x2/4 Loại < 3,5 t

15,000

Ô tô tưới nước - dung tích:

15,000

76

16 m3

240

13

4.10

6.00

35.10

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t

15,000

Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích:

15,000

77

2,0 m3 (3 t)

220

17

5.20

6.00

18.90

lít diezel

1x2/4 Loại <= 3,5 t

15,000

78

3,0 m3 (4,5 t)

220

17

5.20

6.00

27.00

lít diezel

1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 t

15,000

Xe ép rác - trọng tải:

15,000

79

1,2 t

280

17

9.00

6.00

16.10

lít diezel

1x2/4 Loại <= 3,5 t

15,000

80

1,5 t

280

17

9.00

6.00

18.00

lít diezel

1x2/4 Loại <= 3,5 t

15,000

81

2,0 t

280

17

9.00

6.00

20.80

lít diezel

1x2/4 Loại <= 3,5 t

15,000

82

4,0 t

280

17

9.00

6.00

40.50

lít diezel

1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 t

15,000

83

7,0 t

280

17

8.50

6.00

51.30

lít diezel

1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 t

15,000

84

10,0 t

280

17

8.50

6.00

64.80

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t

15,000

85

Xe ép rác kín (xe hooklip)

280

17

8.50

6.00

64.80

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t

15,000

86

Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5 t

280

17

9.00

6.00

20.80

lít diezel

1x2/4 Loại <= 3,5 t

15,000

87

Xe nhặt xác

120

17

4.50

6.00

15.10

lít diezel

1x2/4 Loại <= 3,5 t

15,000

Máy nối ống nhựa:

15,000

88

Máy hàn nhiệt

180

25

6.50

5.00

5.60

kWh

1x4/7

15,000

Máy đặt đường ống:

15,000

89

Cần trục TO-12-24, sức nâng: 15 t

150

16

4.20

6.00

53.10

lít diezel

1x4/7+1x5/7+1x6/7

15,000

90

Tời kéo ống trên xe xích, sức kéo: 7,5 t

150

17

3.80

6.00

53.10

lít diezel

2x4/7+1x5/7+1x6/7

15,000

Máy bơm rửa đường ống - công suất:

15,000

91

300 CV (AH-151)

120

16

3.00

6.00

123.80

lít diezel

2x4/7+1x5/7

15,000

92

280 CV (A-206)

120

16

3.00

6.00

105.20

lít diezel

2x4/7+1x5/7

15,000

93

90 CV (AH-2)

120

16

3.80

6.00

67.60

lít xăng

1x4/7+1x5/7

15,000

Máy kiểm tra mối hàn đường ống:

15,000

94

Máy hút chân không thử đường hàn

150

14

3.80

4.00

32.90

lít xăng

2x4/7+1x5/7

15,000

95

Máy siêu âm kiểm tra mối hàn đường ống

150

14

3.20

4.00

5.00

kWh

1x4/7+1x5/7

15,000

96

Vi áp kế đo áp lực đường ống

200

14

4.00

4.00

15,000

Máy nén thử đường ống - công suất:

15,000

97

170 CV (lắp trên xe ZIL - 130)

150

16

4.10

6.00

49.00

lít xăng

2x4/7+1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 t

15,000

98

75 CV (AHO-201)

150

17

5.00

6.00

24.60

lít xăng

2x3/7+1x5/7

15,000

Lò đốt rác y tế bằng gaz (chưa tính gaz) - công suất:

15,000

99

7 t/ngày

280

14

5.50

6.00

3x4/7+1x5/7

15,000

Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát:

15,000

100

Bộ khoan tay

180

20

6.00

5.00

15,000

101

Bộ máy khoan cby-150-zub

250

15

5.00

5.00

16.40

lít diezel

15,000

102

Bộ nén ngang GA

180

14

3.00

5.00

4.50

lít diezel

15,000

103

Búa căn MO - 10 (chưa tính khí nén)

180

30

6.60

5.00

15,000

104

Búa khoan tay P30 (2,02 kW)

180

20

8.50

5.00

5.20

kWh

15,000

105

Thùng trục 0,5 m3

150

30

8.00

5.00

15,000

106

Máy khoan F-60L

250

15

4.00

5.00

27.80

lít diezel

15,000

107

Máy xuyên động RA-50

180

14

3.50

5.00

15,000

108

Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP

180

14

1.40

5.00

15,000

109

Máy xuyên tĩnh Gouda

180

14

2.80

5.00

19.80

lít diezel

15,000

110

Thiết bị đo ngẫu lực

180

14

3.00

5.00

15,000

111

Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT

180

14

3.50

5.00

15,000

112

Biến thế thắp sáng

150

25

4.50

5.00

15,000

Máy bơm nước:

15,000

113

Máy bơm b48 (0,46 kW)

150

17

5.00

5.00

1.30

kWh

1x3/7

15,000

114

Máy bơm xói 4MC (75 kW)

150

14

3.60

5.00

180.00

kWh

1x4/7

15,000

115

Máy bơm 250/50, b100 (25 CV)

150

16

4.00

5.00

11.00

lít diezel

1x4/7

15,000

116

Máy bơm áp lực xói nước đầu cọc (300 CV)

150

14

2.20

5.00

110.90

lít diezel

1x4/7+1x5/7

15,000

Máy nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan:

15,000

117

Máy nén khí DK9

150

11

5.00

5.00

45.60

lít diezel

1x4/7

15,000

118

Máy nén khí 660 m3/h

150

11

5.00

5.00

48.60

lít diezel

1x4/7

15,000

119

Máy nén khí 1260 m3/h

150

11

3.50

5.00

89.30

lít diezel

1x5/7

15,000

Máy thăm dò địa vật lý:

15,000

120

Máy UJ-18

150

14

3.20

4.00

15,000

121

Máy MF-2-100

150

14

3.20

4.00

15,000

Máy, thiết bị trắc đạc:

15,000

122

Theo 020

180

14

2.50

4.00

15,000

123

Theo 010

180

14

2.20

4.00

15,000

124

Đitomát

180

14

2.00

4.00

15,000

125

Ni 030

180

14

3.00

4.00

15,000

126

Ni 004

180

14

2.80

4.00

15,000

127

Dalta 020

180

14

2.20

4.00

15,000

128

Bộ đo mia bala

180

20

3.00

4.00

15,000

129

Máy thuỷ bình NA 720

180

14

2.80

4.00

15,000

130

Máy toàn đạc điện tử

180

14

1.80

4.00

15,000

131

Bộ thiết bị không chế mặt bằng GPS (3 máy)

180

14

1.50

4.00

15,000

132

Xe chuyên dùng (Pajero)

180

14

2.50

4.00

34.00

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5 -16,5 t

15,000

Máy, thiết bị quang học:

15,000

133

ống nhòm

180

14

2.00

4.00

15,000

134

Kính hiển vi

200

14

1.80

4.00

15,000

135

Kính hiển vi điện tử quét

200

14

1.20

4.00

15,000

136

Máy ảnh

150

14

2.00

4.00

15,000

Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ:

15,000

137

Cần Belkenman

180

14

2.80

4.00

15,000

138

Thiết bị đếm phóng xạ

180

14

2.20

4.00

15,000

139

TRL Profile Beam

180

14

1.80

4.00

15,000

140

Máy FWD

180

14

1.40

4.00

15,000

141

Thiết bị đo phản ứng Romdas

180

14

3.00

4.00

15,000

Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi:

15,000

142

Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ)

180

14

2.20

4.00

1.10

kWh

15,000

143

Bộ thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn)

180

14

1.40

4.00

1.60

kWh

15,000

144

Bộ thiết bị siêu âm

180

14

2.00

4.00

1.10

kWh

15,000

Máy, thiết bị thăm dò địa chấn:

15,000

145

Loại 1 mạch (ES-125)

150

14

2.20

4.00

15,000

146

Loại 12 mạch (Triosx-12)

150

14

2.00

4.00

15,000

147

Loại 24 mạch (Triosx-24)

150

14

2.00

4.00

15,000

Máy, thiết bị đo lường, thí nghiệm:

15,000

148

Cân điện tử

200

14

1.80

4.00

15,000

149

Cân phân tích

200

14

1.80

4.00

15,000

150

Cân bàn

200

14

1.80

4.00

15,000

151

Cân thủy tĩnh

200

14

1.80

4.00

15,000

152

Lò nung

200

14

4.00

4.00

12.20

kWh

15,000

153

Tủ sấy

200

14

4.50

4.00

8.20

kWh

15,000

154

Tủ hút độc

200

14

4.00

4.00

2.40

kWh

15,000

155

Tủ lạnh

250

14

4.00

4.00

2.40

kWh

15,000

156

Máy hút chân không

200

14

4.50

4.00

0.80

kWh

15,000

157

Máy hút ẩm OASIS-America

200

14

4.00

4.00

15,000

158

Bếp điện

150

40

6.50

4.00

2.90

kWh

15,000

159

Bếp cát

150

40

6.50

4.00

2.90

kWh

15,000

160

Máy chưng cất nước

200

14

3.50

4.00

2.90

kWh

15,000

161

Máy trộn đất

200

14

3.50

4.00

4.10

kWh

15,000

162

Máy trộn xi măng, dung tích: 5lít

200

14

3.50

4.00

15,000

163

Máy trộn dung dịch lỏng (máy đo độ rung vữa)

200

14

3.50

4.00

15,000

164

Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung)

200

14

4.50

4.00

4.10

kWh

15,000

165

Máy cắt đất

200

14

3.00

4.00

15,000

166

Máy cắt mẫu lớn (30x30) cm

200

14

3.00

4.00

3.80

kWh

15,000

167

Máy cắt ứng biến

200

14

2.20

4.00

15,000

168

Máy nén 3 trục

200

14

1.60

4.00

4.50

kWh

15,000

169

Máy ép litvinốp

200

14

3.00

4.00

1.90

kWh

15,000

170

Kích tháo mẫu

200

14

2.20

4.00

15,000

171

Máy ép mẫu đá, bê tông

200

14

2.20

4.00

7.20

kWh

15,000

172

Máy cắt mẫu vật liệu (bê tông, gạch, đá)

200

14

3.50

4.00

6.50

kWh

15,000

173

Máy khoan mẫu đá

200

14

3.50

4.00

4.80

kWh

15,000

174

Máy mài thử độ mài mòn

200

14

4.20

4.00

7.20

kWh

15,000

175

Máy nén một trục

200

14

3.00

4.00

0.80

kWh

15,000

176

Máy nén Marshall

200

14

2.20

4.00

15,000

177

Máy CBR

200

14

2.50

4.00

4.10

kWh

15,000

178

Máy thí nghiệm thuỷ lực quay tay

200

14

3.50

4.00

15,000

179

Máy nén 4 t quay tay

200

14

3.50

4.00

15,000

180

Máy nén thuỷ lực 10 t

200

14

3.50

4.00

15,000

181

Máy nén thuỷ lực 50 t

200

14

3.50

4.00

15,000

182

Máy nén thuỷ lực 125 t

200

14

3.50

4.00

15,000

183

Máy kéo nén thủy lực 100 t

200

14

3.50

4.00

15,000

184

Máy kéo nén uốn thuỷ lực 25 t

200

14

3.50

4.00

15,000

185

Máy kéo nén uốn thuỷ lực 100 t

200

14

2.20

4.00

15,000

186

Máy gia tải - 20 t

200

14

3.50

4.00

15,000

187

Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy)

200

14

3.50

4.00

15,000

188

Máy xác định hệ số thấm

200

14

2.50

4.00

15,000

189

Máy đo PH

200

14

3.50

4.00

15,000

190

Máy đo âm thanh

200

14

3.50

4.00

15,000

191

Máy đo chiều dày màng sơn

200

14

2.50

4.00

15,000

192

Máy đo điện thế thí nghiệm ăn mòn cốt thép trong bê tông

200

14

2.50

4.00

15,000

193

Máy đo vết nứt

200

14

3.50

4.00

15,000

194

Máy đo tốc độ ăn mòn cốt thép trong bê tông

200

14

2.20

4.00

15,000

195

Máy đo độ thấm của Ion Clo

200

14

2.00

4.00

15,000

196

Dụng cụ đo độ cháy của than

200

14

3.50

4.00

15,000

197

Máy đo gia tốc

200

14

2.50

4.00

15,000

198

Máy ghi nhiệt ổn định

200

14

3.50

4.00

15,000

199

Máy đo chuyển vị

200

14

2.50

4.00

15,000

200

Máy xác định môđun

200

14

3.00

4.00

15,000

201

Máy so màu ngọn lửa

200

14

3.00

4.00

15,000

202

Máy so màu quang điện

200

14

2.50

4.00

15,000

203

Máy đo độ dãn dài Bitum

200

14

2.50

4.00

15,000

204

Máy chiết nhựa (Xốc lét)

200

14

3.50

4.00

15,000

205

Bộ thí nghiệm độ co ngót, trương nở

200

14

3.50

4.00

15,000

206

Thiết bị thử tỷ diện

200

14

3.50

4.00

15,000

207

Bàn dằn

200

14

3.50

4.00

15,000

208

Bàn rung

200

14

3.50

4.00

15,000

209

Máy khuấy bằng từ

200

14

3.50

4.00

15,000

210

Máy khuấy cầm tay NAG-2

200

14

3.50

4.00

15,000

211

Máy nghiền bi sứ LE1

200

14

3.50

4.00

15,000

212

Máy phân tích hạt LAZER

200

14

2.50

4.00

15,000

213

Máy phân tích vi nhiệt

200

14

2.50

4.00

15,000

214

Tenxômét

200

14

3.50

4.00

15,000

215

Máy đo độ giãn nở bê tông

200

14

2.50

4.00

15,000

216

Máy đo hệ số dẫn nhiệt

200

14

3.50

4.00

15,000

217

Máy nhiễu xạ Rơn ghen (phân tích thành phần hoá lý của vật liệu)

200

14

1.20

4.00

15,000

218

Cần ép mẫu thử gạch chịu lửa

120

40

6.50

4.00

15,000

219

Côn thử độ sụt

120

40

6.50

4.00

15,000

220

Dụng cụ xác định độ chịu lực va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt)

120

40

6.50

4.00

15,000

221

Dụng cụ xác định giới hạn bền liên kết

120

40

6.50

4.00

15,000

222

Chén bạch kim

200

14

1.20

4.00

15,000

223

Kẹp niken

200

14

1.80

4.00

15,000

224

Máy siêu âm đo chiều dầy kim loại

200

14

3.00

4.00

15,000

225

Máy dò vị trí cốt thép

200

14

2.50

4.00

15,000

226

Máy siêu âm kiểm tra chất lượng mối hàn

200

14

2.20

4.00

15,000

227

Máy siêu âm kiểm tra cường độ bê tông của cấu kiện BT, BTCT tại hiện trường

200

14

2.50

4.00

15,000

228

Súng bi

200

14

3.50

4.00

15,000

Máy tính chuyên dùng:

15,000

229

Máy scanner (khổ Ao)

150

20

3.00

4.00

1.80

kWh

15,000

230

Máy vẽ plotter

220

20

3.00

4.00

1.80

kWh

15,000

231

Máy vi tính

220

20

4.00

4.00

1.60

kWh

15,000

232

Máy tính xách tay

220

20

3.50

4.00

0.80

kWh

15,000