Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ THÔNG TIN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2010/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2010 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 39/2007/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Viễn thông,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành cước kết nối giữa mạng viễn thông vô tuyến nội thị Cityphone, vô tuyến di động nội tỉnh CDMA (sau đây gọi là mạng di động nội tỉnh) và các mạng viễn thông khác bao gồm mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt (sau đây gọi là mạng nội hạt); mạng viễn thông cố định mặt đất đường dài trong nước (sau đây gọi là mạng đường dài trong nước); mạng thông tin di động mặt đất toàn quốc (sau đây gọi là mạng di động toàn quốc); mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế (sau đây gọi là mạng quốc tế) như sau:
1. Trường hợp mạng di động nội tỉnh và mạng viễn thông khác kết nối trực tiếp với nhau:
a. Đối với cuộc gọi giữa mạng di động nội tỉnh và mạng nội hạt, mạng khởi phát cuộc gọi trả cho mạng kết cuối cuộc gọi cước kết nối là: 150 đồng/phút
b. Đối với cuộc gọi từ mạng di động nội tỉnh đến mạng di động toàn quốc, mạng di động nội tỉnh trả cho mạng di động toàn quốc cước kết nối là: 415 đồng/phút. Cuộc gọi từ mạng di động toàn quốc đến mạng di động nội tỉnh, mạng di động toàn quốc trả cho mạng di động nội tỉnh cước kết nối là: 270 đồng/phút
c. Đối với cuộc gọi giữa mạng di động nội tỉnh và mạng đường dài trong nước, mạng đường dài trong nước trả cho mạng di động nội tỉnh khởi phát, kết cuối cuộc gọi cước kết nối là: 270 đồng/phút.
d. Đối với cuộc gọi giữa mạng di động nội tỉnh và mạng quốc tế, mạng quốc tế trả cho mạng khởi phát hoặc kết cuối cuộc gọi cước kết nối là: 550 đồng/phút.
2. Trường hợp mạng di động nội tỉnh và mạng viễn thông khác kết nối với nhau thông qua mạng đường dài trong nước, mạng di động nội tỉnh trả cước kết nối cho mạng viễn thông khác như Khoản 1, Điều này và trả cho mạng đường dài trong nước chuyển tiếp cuộc gọi cước kết nối theo quy định về cước kết nối chuyển tiếp qua mạng đường dài trong nước.
Điều 2. Các mức cước kết nối quy định tại Thông tư này không phân biệt giờ bình thường, giờ thấp điểm, giờ cao điểm.
Điều 3. Các mức cước kết nối quy định tại Thông tư này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2010. Các quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều được bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 07/2015/TT-BTTTT quy định về kết nối viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Dự thảo Thông tư giá cước sử dụng dịch vụ Mạng Truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng và Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 09/2019/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Thông tư 05/2020/TT-BTTTT quy định về giá cước kết nối cuộc gọi thoại giữa hai mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc và giữa mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt với mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông báo 67/2020/TB-LPQT về hiệu lực của điều ước quốc tế Văn kiện sửa đổi Thể lệ Thông tin Vô tuyến Thế giới năm 2019 của Liên minh Viễn thông quốc tế [Partial Revision of the Radio Regulation contained in the Final Acts of the World Radiocomunication Conference (WRC-19)] do Bộ Ngoại giao ban hành
- 6Thông tư 15/2021/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 07/2015/TT-BTTTT về kết nối viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 39/2007/QĐ-TTg về việc quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3Thông tư 07/2015/TT-BTTTT quy định về kết nối viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Dự thảo Thông tư giá cước sử dụng dịch vụ Mạng Truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng và Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư 09/2019/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Thông tư 05/2020/TT-BTTTT quy định về giá cước kết nối cuộc gọi thoại giữa hai mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc và giữa mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt với mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Thông báo 67/2020/TB-LPQT về hiệu lực của điều ước quốc tế Văn kiện sửa đổi Thể lệ Thông tin Vô tuyến Thế giới năm 2019 của Liên minh Viễn thông quốc tế [Partial Revision of the Radio Regulation contained in the Final Acts of the World Radiocomunication Conference (WRC-19)] do Bộ Ngoại giao ban hành
- 8Thông tư 15/2021/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 07/2015/TT-BTTTT về kết nối viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư 01/2010/TT-BTTTT ban hành cước kết nối giữa mạng viễn thông vô tuyến nội thị; vô tuyến di động nội tỉnh CDMA và mạng viễn thông cố định mặt đất, mạng viễn thông cố định đường dài trong nước, mạng thông tin di động mặt đất, mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 01/2010/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 07/01/2010
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Lê Nam Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 51 đến số 52
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra