- 1Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Hải quan 2014
- 3Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 4Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9030/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2015 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Trung tâm Phân tích phân loại hàng hóa XNK Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh tại thông báo 1748/TB-PTPLHCM ngày 04/8/2015 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Vải dệt thoi từ sợi polyester pha len khổ 58/61” (Mục 1 phụ lục tờ khai nhập khẩu):. 2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty Cổ phần Thương mại - Du lịch Sóc Trăng; địa chỉ: 131 Nguyễn Chí Thanh, phường 6, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng; MST: 2200218800. 3. Tờ khai số: 10038679546/A11 ngày 05/05/2015 đăng ký tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Cần Thơ, Cục Hải quan thành phố Cần Thơ. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Vải dệt thoi đã nhuộm từ xơ Staple polyeste và len, tỷ trọng xơ Staple polyeste chiếm 58%, trọng lượng vải là 210g/m3. |
5. Kết quả phân loại: Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Vải dệt thoi đã nhuộm từ xơ Staple polyeste và len (wool), tỷ trọng xơ Staple polyeste chiếm 58%, trọng lượng vải là 210g/m3. thuộc nhóm 55.15 “Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp”; phân nhóm “- Từ xơ staple polyeste”; mã số 5515.13.00 “ - - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hoặc lông động vật loại mịn” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông báo 8236/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt kim từ xơ sợi tổng hợp khổ 58/60. Vải thun hàng tồn kho vải mixed polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông báo 8025/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải không dệt khổ 100Yardx44 inchs loại 6060 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông báo 378/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là mex vải không dệt bằng sợi Polyeste do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông báo 3182/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mặt hàng Vải dệt thoi dùng để sàng 100% Polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Thông báo 2972/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt thoi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông báo 2500/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Sợi pha len đã xe đôi 50% polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Hải quan 2014
- 3Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 4Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông báo 8236/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt kim từ xơ sợi tổng hợp khổ 58/60. Vải thun hàng tồn kho vải mixed polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông báo 8025/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải không dệt khổ 100Yardx44 inchs loại 6060 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Thông báo 378/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là mex vải không dệt bằng sợi Polyeste do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Thông báo 9688/TB-TCHQ năm 2015 đính chính thông báo kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Thông báo 3182/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mặt hàng Vải dệt thoi dùng để sàng 100% Polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Thông báo 2972/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt thoi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Thông báo 2500/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Sợi pha len đã xe đôi 50% polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
Thông báo 9030/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt thoi từ sợi polyester pha len do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 9030/TB-TCHQ
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 02/10/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Văn Cẩn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định