Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1866/TB-BHXH | TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 4 năm 2022 |
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY TRÌNH VÀ PHIẾU GIAO NHẬN HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
(MÃ SỐ 607, 607A; 612B, 613; 612, 612A; 610, 612C)
Căn cứ Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam sửa đổi bổ sung một số điều quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam; Quyết định số 896/QĐ-BHXH ngày 16/9/2021 của BHXH Việt Nam về ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2103/QĐ-BHXH ngày 06/6/2012 của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Thành phố về việc ban hành quy định tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Cấp sổ thẻ, Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh điều chỉnh quy trình và phiếu giao nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa, như sau:
1. Đối với quy trình giao nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa, điều chỉnh, bổ sung 04 quy trình lĩnh vực cấp sổ, thẻ gồm:
Cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng (không thay đổi thông tin). (Quy trình 607, 607a);
Cấp lại, đổi thẻ BHYT do thay đổi thời điểm đủ 05 năm liên tục, nơi KCB ban đầu (Quy trình 612b, 613).
Cấp lại, đổi thẻ BHYT do mất, hỏng không thay đổi thông tin (Quy trình 612, 612a).
Cấp lại, đổi thẻ BHYT do thay đổi thông tin về nhân thân, mã quyền lợi, mã nơi đối tượng sinh sống (Quy trình 610, 612c)
2. Đối với Phiếu giao nhận hồ sơ (PGNHS), điều chỉnh 04 PGNHS như sau:
PGNHS 607, 607a; PGNHS 612b, 613; PGNHS 612, 612a; PGNHS 610, 612c.
3. Ngày áp dụng: Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh thống nhất áp dụng Quy trình và Phiếu giao nhận hồ sơ đề cập ở Mục 1 và Mục 2, kể từ ngày 19/4/2022.
4. Tổ chức thực hiện
- Phòng Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm phối hợp với nhà cung cấp phần mềm tiếp nhận hồ sơ, để điều chỉnh các Quy trình và Phiếu giao nhận hồ sơ nêu trên.
- Các Phòng Nghiệp vụ có liên quan và Bảo hiểm xã hội thành phố Thủ Đức, quận, huyện chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai và thực hiện theo nội dung thông báo này.
- Ban Biên tập trang thông tin điện tử Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh cập nhật quy trình, biểu mẫu và phiếu giao nhận hồ sơ theo quy định./.
| GIÁM ĐỐC |
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
(đính kèm Thông báo số: 1866/TB-BHXH, ngày 15/4/2022 của Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh)
1. Cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng (không thay đổi thông tin). Quy trình 607, 607a.
1.1. Mục đích: tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị cấp lại sổ BHXH do người tham gia làm mất, hỏng.
1.2. Thành phần hồ sơ:
1.2.1. Người tham gia:
- Phiếu giao nhận hồ sơ 607a ban hành kèm theo Quy trình này.
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam).
1.2.2. Đơn vị:
- Phiếu giao nhận hồ sơ 607 ban hành kèm theo Quy trình này.
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam).
1.3. Phương thức nộp hồ sơ
- Người đang làm việc trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh lập hồ sơ theo mục 1.2.1 quy trình này, nộp thông qua đơn vị nơi đang làm việc hoặc nộp cho cơ quan BHXH nơi đang tham gia.
- Người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện nơi thuận tiện (trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh).
- Đơn vị lập và gửi hồ sơ điện tử (mã hồ sơ 607) hoặc lập hồ sơ theo mục 1.2.2 quy trình này nộp cho cơ quan BHXH nơi quản lý.
Lưu ý: Đơn vị chỉ lập hồ sơ đề nghị cấp lại tờ rời chốt sổ BHXH tại đơn vị do sổ BHXH đã chuyển trả cho người lao động lưu giữ.
1.4. Hình thức nộp hồ sơ:
1.4.1. Đơn vị nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN hoặc qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý.
1.4.2. Người tham gia nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: người tham gia đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN).
- Nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện theo mục 1.3 quy trình này.
1.5. Thời hạn giải quyết hồ sơ và trả kết quả: 10 ngày hoặc 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (Trường hợp hồ sơ cần phải xác minh thông tin cá nhân hoặc quá trình đóng BHXH, BHTN ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn vị nơi người lao động có thời gian làm việc thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 45 ngày).
1.6. Quy trình hồ sơ giấy
- Sơ đồ
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Đơn vị/người tham gia thực hiện theo mục 1.3 và mục 1.4 quy trình này.
+ Bước 2: Văn phòng (bộ phận TNHS). Thời hạn 0,5 ngày.
+ Bước 3: Phòng (Bộ phận) Cấp sổ, thẻ. Thời hạn 09 ngày hoặc 07 ngày nếu có phát sinh bước 3.1.
+ Bước 3.1: Phòng (bộ phận) Quản lý Thu. Thời hạn 02 ngày (nếu có phát sinh).
+ Bước 4: Văn phòng (bộ phận TKQ). Thời hạn 0,5 ngày.
1.7. Quy trình hồ sơ điện tử
- Sơ đồ
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Đơn vị/người tham gia thực hiện theo mục 1.3 và mục 1.4 quy trình này.
+ Bước 2: Văn phòng (bộ phận TNHS). Thời hạn 120 phút
+ Bước 3: Phòng (Bộ phận) Cấp sổ, thẻ. Thời hạn 09 ngày 02 giờ hoặc 07 ngày 02 giờ nếu có phát sinh bước 3.1.
+ Bước 3.1: Phòng (bộ phận) Quản lý Thu. Thời hạn 02 ngày (nếu có phát sinh).
+ Bước 4: Văn phòng (bộ phận TKQ). Thời hạn 0,5 ngày.
1.8. Quy trình chi tiết
Bước 2: Văn phòng (bộ phận TNHS)
a) Hồ sơ điện tử: tiếp nhận trên phần mềm TNHS, chuyển hồ sơ cho phòng/bộ phận Cấp sổ, thẻ.
b) Hồ sơ giấy nhận trực tiếp:
- Tiếp nhận hồ sơ của người tham gia/đơn vị theo mục 1.2 quy trình này.
- Đề nghị người lao động cung cấp bản chính giấy CMND/CCCD để đối chiếu với các thông tin trên Tờ khai TK1-TS (kể cả trường hợp người lao động nộp bản sao giấy CMND/CCCD có sao y của UBND phường/xã hoặc Phòng Công chứng) để nhận diện đúng người nộp hồ sơ, nếu thông tin khớp đúng thì viên chức tiếp nhận hồ sơ đóng dấu “đã đối chiếu CMND/CCCD bản chính” trên Tờ khai TK1-TS, ghi ngày tháng năm, ký tên và ghi họ tên và chịu trách nhiệm về việc đối chiếu này.
- Kiểm tra, đối chiếu các thông tin trên Tờ khai TK1-TS với dữ liệu quản lý trên Hệ thống TST: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, số CMND hoặc CCCD, địa chỉ, số điện thoại. Nếu thông tin nhân thân trên Tờ khai TK1-TS không khớp với dữ liệu, hướng dẫn người lao động nộp hồ sơ theo phiếu giao nhận hồ sơ 608 để điều chỉnh.
- Tra cứu theo số CMND cũ và mới, ngoài sổ đề nghị cấp mất nếu người lao động có nhiều sổ, trong đó:
+ Các sổ (đã bảo lưu) đều bị mất: hướng dẫn người lao động nộp hồ sơ cấp mất tất cả các sổ.
+ Có sổ (đã bảo lưu) không bị mất: in Phiếu yêu cầu gộp sổ kèm Phiếu Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02) đề nghị người lao động cung cấp tất cả các sổ BHXH còn lại và nộp hồ sơ theo phiếu giao nhận hồ sơ 621 để cấp mất và gộp sổ.
+ Có sổ đang tham gia tại BHXH quận, huyện hoặc tỉnh/thành phố khác: tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp dữ liệu quản lý và hồ sơ đầy đủ, khớp đúng: scan toàn bộ các loại giấy tờ vào phần mềm TNHS. Chuyển hồ sơ đã scan vào phần mềm TNHS và hồ sơ giấy cho Phòng/Bộ phận Cấp sổ, Thẻ.
- Trường hợp dữ liệu quản lý và hồ sơ chưa đúng, chưa đủ: Lập Phiếu Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02) hoặc Phiếu Từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Quyết định số 2192/QĐ-BHXH ngày 10/12/2019 của BHXH Việt Nam.
- Xác nhận giao nhận hồ sơ trên phần mềm TNHS.
Lưu ý:
- Trường hợp người lao động có quá trình đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ-BNN trước đó ở tỉnh/thành phố khác chưa có dữ liệu trên phần mềm TST thì yêu cầu người lao động kê khai thông tin quá trình tham gia ở tỉnh/thành phố khác (từ tháng năm đến tháng năm, tên đơn vị, địa chỉ đơn vị đóng, chức danh, công việc, mức lương,..), đồng thời cam kết chưa (hoặc đã) hưởng trợ cấp BHXH một lần, trợ cấp thất nghiệp vào mẫu TK1-TS.
- Trường hợp người lao động chỉ có quá trình đóng BHXH, BHTN trên địa bàn TP.HCM thì cơ quan BHXH nơi tiếp nhận hồ sơ căn cứ dữ liệu đồng bộ trên phần mềm TST để giải quyết theo quy trình quy định, không yêu cầu người lao động kê khai vào mẫu TK1- TS.
- Trường hợp sổ hư hỏng do lỗi cơ quan BHXH như in mờ, in nhoè mực… thì cán bộ TNHS hướng dẫn đơn vị hoặc người lao động nộp hồ sơ theo PGNHS 630 để giải quyết nhanh.
Bước 3: Phòng/bộ phận Cấp sổ, thẻ
- Tiếp nhận hồ sơ giấy từ Bộ phận TNHS, hồ sơ điện tử từ phần mềm TNHS, đối chiếu giao nhận trên phần mềm TNHS.
3.1. Kiểm tra xác thực thông tin của người lao động để xác định đúng người nộp hồ sơ trước khi giải quyết cấp lại sổ BHXH, theo các bước sau:
3.1.1. Đối với hồ sơ điện tử:
a) Trường hợp có đăng ký sử dụng VssID
- Kiểm tra đối chiếu số điện thoại của người tham gia trên Tờ khai TK1-TS với số điện thoại trên VssID và Hệ thống TST nếu khớp đúng: điện thoại cho người lao động xác minh lại thông tin đúng người nộp hồ sơ. Trường hợp số điện thoại trên Tờ khai TK1-TS, VssID và Hệ thống TST không khớp đúng: căn cứ số điện thoại trên VssID để điện thoại, nếu số điện thoại trên VssID không đúng thì lấy số điện thoại trên TST, nếu số điện thoại trên TST không đúng thì lấy số điện thoại trên Tờ khai TK1-TS để điện thoại cho người lao động xác minh lại thông tin đúng người nộp hồ sơ:
+ Nếu người lao động xác định có nộp hồ sơ thì xác minh các thông tin như: quá trình đóng, các nơi đã làm việc, địa chỉ nơi làm việc, mức lương, nhân thân,…. và yêu cầu người lao động gửi bản chụp CMND hoặc CCCD qua Zalo để kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp cấp lại sổ do hỏng thì yêu cầu gửi bản chụp sổ bị hỏng để kiểm tra, đối chiếu.
+ Nếu người lao động xác định không nộp hồ sơ: không giải quyết cấp lại sổ, trả hồ sơ kèm Phiếu Từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03).
b) Trường hợp không đăng ký sử dụng VssID
- Kiểm tra đối chiếu số điện thoại của người tham gia trên Tờ khai TK1-TS với số điện thoại trên Hệ thống TST nếu khớp đúng: lấy số điện thoại trên Hệ thống TST để điện thoại cho người lao động xác minh lại thông tin đúng người nộp hồ sơ. Trường hợp trên Hệ thống TST không có số điện thoại: lấy số điện thoại trên Tờ khai TK1-TS để điện thoại cho người lao động xác minh lại thông tin đúng người nộp hồ sơ:
+ Nếu người lao động xác định có nộp hồ sơ thì xác minh các thông tin như: quá trình đóng, các nơi đã làm việc, địa chỉ nơi làm việc, mức lương, nhân thân,…. và yêu cầu người lao động gửi bản chụp CMND hoặc CCCD qua Zalo để kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp cấp lại sổ do hỏng thì yêu cầu gửi bản chụp sổ bị hỏng để kiểm tra, đối chiếu.
+ Nếu người lao động xác định không nộp hồ sơ: không giải quyết cấp lại sổ, trả hồ sơ kèm Phiếu Từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03).
- Trường hợp người lao động không kê khai số điện thoại trên Tờ khai TK1-TS và trên Hệ thống TST không có số điện thoại: trả hồ sơ, yêu cầu người lao động cung cấp số điện thoại để có cơ sở xác minh thông tin.
Lưu ý:
- Trường hợp số điện thoại của người lao động không liên lạc được (tắt máy hoặc không nghe máy quá 3 lần) thì không giải quyết, trả hồ sơ kèm phiếu trả hồ sơ ghi rõ số điện thoại không liên hệ được hoặc đã liên hệ nhưng không nghe máy.
- Đối với những hồ sơ có địa chỉ ở tỉnh hoặc có quá trình đóng ở các tỉnh, mức lương cao, quá trình dài, tham gia nhiều nơi, không có quá trình đóng tại nơi giải quyết hồ sơ thì cần xác minh kỹ thông tin trước khi cấp lại sổ.
3.1.2. Đối với hồ sơ giấy: (nộp trực tiếp tại bộ phận TNHS)
Căn cứ Tờ khai TK1-TS có đóng dấu “đã đối chiếu CMND/CCCD bản chính” của bộ phận TNHS đã xác định đúng người nộp hồ sơ làm cơ sở thực hiện các bước tiếp theo.
Trường hợp trên Tờ khai TK1-TS không đóng dấu “đã đối chiếu CMND/CCCD bản chính” thì trả hồ sơ cho bộ phận TNHS có trách nhiệm liên hệ với người lao động.
3.3. Thực hiện kiểm tra, đối chiếu các thông tin trên Tờ khai TK1-TS với dữ liệu tại nơi đang giải quyết hồ sơ và dữ liệu tham gia trước đó ở các nơi khác (nếu có) theo nguyên tắc dữ liệu ở các nơi tham gia phải có sự thống nhất và khớp đúng trước khi cấp lại sổ BHXH, gồm các tiêu chí:
- Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, số CMND hoặc CCCD.
- Mức đóng, chức danh, tổng thời gian đóng BHXH, BHTN chưa hưởng đã có dữ liệu tại mục “chốt sổ bảo lưu di chuyển”.
- Tra cứu theo số CMND cũ và mới nếu người lao động có nhiều sổ trong đó có sổ (đã bảo lưu) không bị mất: không thực hiện cấp mất sổ, in Phiếu yêu cầu gộp sổ kèm Phiếu Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02) đề nghị người lao động cung cấp tất cả các sổ BHXH còn lại và nộp hồ sơ theo phiếu giao nhận hồ sơ 621 để cấp mất và gộp sổ.
- Kiểm tra việc hưởng các chế độ BHXH, BHTN trên Hệ thống tra cứu chế độ BHXH của BHXH TP (http://serverpt/tracuu1lan) và Hệ thống quản lý chính sách của BHXH VN (https://tcs.baohiemxahoi.gov.vn), thực hiện cắt dữ liệu quá trình đóng BHXH, BHTN đã hưởng BHXH 1 lần, trợ cấp thất nghiệp (nếu trên TST chưa cắt dữ liệu).
- Nếu sổ chưa đồng bộ mã số BHXH: rà soát hoàn thiện mã số, lập Phiếu đề nghị (Mẫu C02-TS) ghi rõ mã số có dữ liệu hộ gia đình (không có quá trình BHXH, BHYT đang tham gia tại nơi khác) kèm hồ sơ chuyển Phòng (Bộ phận) Quản lý Thu để đồng bộ trên Hệ thống TST.
3.4. Nếu dữ liệu tham gia trước đó ở nơi khác chưa khớp đúng, chưa đầy đủ hoặc có sự khác biệt giữa các nơi về thông tin nhân thân, thời gian đóng, mức đóng hoặc chưa có dữ liệu tại mục “chốt sổ bảo lưu di chuyển”,…thì không được nhận dữ liệu từ nơi khác về, đồng thời phải thực hiện như sau:
- Nếu người lao động có thời gian đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ - BNN chưa hưởng trước đó ở các BHXH quận/huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, lập Phiếu đề nghị (Mẫu C02-TS) kèm bản chụp hồ sơ chuyển qua đường truyền FTP cho BHXH quận, huyện nơi có sự khác biệt để kiểm tra, xác minh lại thông tin.
- Nếu người lao động có thời gian đóng trước đó ở BHXH tỉnh/thành phố khác, lập văn bản trình Ban Giám đốc BHXH Thành phố/BHXH quận, huyện ký văn bản kèm bản chụp hồ sơ đề nghị BHXH tỉnh, quận/huyện nơi người lao động có dữ liệu khác biệt đó để kiểm tra, xác minh lại thông tin.
- Khi nhận được văn bản xác nhận của BHXH quận/huyện hoặc tỉnh/thành phố nơi tham gia trước đó:
+ Trường hợp văn bản xác nhận và dữ liệu tại nơi tham gia trước đó đã được điều chỉnh khớp đúng, thống nhất với các nơi khác và hồ sơ cấp lại số, có xác nhận trên “chốt sổ bảo lưu di chuyển”: thì Phòng/BP Cấp sổ, thẻ nhận dữ liệu về theo quy định. Trường hợp không khớp đúng, lập Mẫu 02 trả cho người tham gia về nơi trực tiếp thu để xác minh lại.
+ Trường hợp văn bản xác định dữ liệu tại nơi tham gia trước đó là đúng và không điều chỉnh: trả hồ sơ kèm Phiếu Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02) trên phần mềm TNHS ghi rõ nội dung để thông báo cho người lao động/đơn vị kiểm tra lại.
3.5. Trường hợp sổ đã hưởng BHXH 1 lần, trợ cấp thất nghiệp không đủ điều kiện cấp lại: Lập Phiếu Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02) ban hành kèm theo Quyết định số 2192/QĐ-BHXH ngày 10/12/2019 của BHXH Việt Nam trên phần mềm TNHS ghi nội dung đề nghị bổ sung, hoàn chỉnh để thông báo cho cá nhân/đơn vị biết.
3.6. Trường thông tin trên Tờ khai TK1-TS với dữ liệu tại nơi đang giải quyết hồ sơ và dữ liệu tham gia trước đó ở các nơi khác khớp đúng, thống nhất và đủ điều kiện cấp lại sổ:
- Nếu người lao động có quá trình tham gia trước đó ở nơi khác đã có dữ liệu tại “chốt sổ bảo lưu di chuyển”, thực hiện nhận dữ liệu thời gian đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ - BNN chưa hưởng.
- Nếu sổ chưa được đồng bộ do có mã số đã đồng bộ đang tham gia tại BHXH quận, huyện hoặc tỉnh/thành phố khác:
+ Trường hợp có mã số đã đồng bộ đang tham gia tại BHXH quận, huyện: Lập Mẫu C02-TS xác nhận quá trình đóng đủ điều kiện cấp lại sổ do mất nhưng chưa đồng bộ nên không cấp lại sổ trên dữ liệu, trình lãnh đạo phê duyệt, chuyển trả cho người lao động để nộp hồ sơ gộp sổ tại cơ quan BHXH nơi đang tham gia.
+ Trường hợp có mã số đã đồng bộ đang tham gia tại BHXH tỉnh/thành phố khác: Có văn bản xác nhận quá trình đóng đủ điều kiện cấp lại sổ do mất nhưng chưa đồng bộ nên không cấp lại sổ trên dữ liệu, trình lãnh đạo ký duyệt, chuyển trả cho người lao động để nộp hồ sơ gộp sổ tại cơ quan BHXH nơi đang tham gia.
- Nếu sổ đã được đồng bộ: cập nhật dữ liệu cấp lại tờ bìa, cấp lại tờ rời sổ BHXH có quá trình BHXH, BHTN, BHTNLĐ - BNN chưa hưởng đã được chốt sổ (nếu có); lưu file (pdf) danh sách cấp tờ rời sổ.
- In tờ bìa, tờ rời sổ BHXH cấp lại (nếu có); in 01 Danh sách cấp sổ BHXH (Mẫu D09a-TS) ký xác nhận, trình lãnh đạo ký duyệt và đóng dấu; in 01 biên bản giao nhận sổ BHXH ký vào “đại diện bên giao” chuyển Bộ phận Trả kết quả.
- Chuyển toàn bộ hồ sơ của đơn vị/người tham gia cho Bộ phận Trả kết quả và lưu file Mẫu D09a-TS.
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm TNHS.
Lưu ý:
- Hồ sơ cấp lại sổ do mất phải giải quyết đúng thời hạn quy định, không được giải quyết trước hạn, trường hợp giải quyết trước hạn phải có phê duyệt của lãnh đạo.
- Đối với hồ sơ cần xác minh thông tin cá nhân hoặc quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn vị nơi người lao động có thời gian làm việc thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 45 ngày và cơ quan BHXH nơi giải quyết hồ sơ phải thông báo cho người lao động/đơn vị biết.
- Kiểm tra quá trình nhập dữ liệu tham gia từ nơi khác chuyển đến “CQ” (nếu có) theo đợt phát sinh hay nhập trực tiếp trên phần mềm quản lý, trường hợp nhập trực tiếp nếu có nghi vấn, liên hệ với nơi nhập dữ liệu để kiểm tra, đối chiếu.
- Nếu đã chuyển Phòng (Bộ phận) Quản lý thu bản chính “văn bản xác nhận quá trình đóng của Tỉnh”, thì cán bộ Cấp sổ, thẻ lưu bản photo.
- Trường hợp bị mất một hoặc một số tờ rời sổ BHXH của đơn vị nào thì cấp lại quá trình của đơn vị đó, không thực hiện cấp lại toàn bộ quá trình tham gia của NLĐ.
- Mẫu C02-TS phải ghi rõ nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung, thông tin cụ thể, lý do không giải quyết và có đầy đủ chữ ký, họ tên của cán bộ xử lý và Lãnh đạo phòng/bộ phận phụ trách.
Bước 3.1: Phòng/bộ phận Quản lý thu
- Tiếp nhận Mẫu C02-TS từ Phòng (Bộ phận) Cấp sổ, thẻ.
- Kiểm tra thông tin nhân thân trên phần mềm TST:
+ Trường hợp khớp đúng toàn bộ thông tin: thực hiện đồng bộ mã số BHXH theo mã số hộ gia đình trên Mẫu C02-TS theo quy định.
+ Trường hợp dữ liệu không khớp đúng: ghi nội dung đề nghị bổ sung hoặc lý do không thực hiện trên Mẫu C02-TS để phòng/ bộ phận CST có cơ sở rà soát, bổ sung hoặc trả hồ sơ cho người lao động.
- Chuyển Mẫu C02-TS kèm hồ sơ cho Phòng/bộ phận Cấp sổ, thẻ.
Lưu ý: Mẫu C02-TS phải ghi rõ nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung, thông tin cụ thể, lý do không giải quyết và có đầy đủ chữ ký, họ tên của cán bộ xử lý và Lãnh đạo phòng/bộ phận phụ trách.
Bước 4: Bộ phận TKQ
- Tiếp nhận tờ bìa, tờ rời sổ BHXH (nếu có), Mẫu số 02 (nếu có), Mẫu C02-TS (nếu có), Công văn xác nhận (nếu có) và hồ sơ của đơn vị/người tham gia từ Phòng/Bộ phận Cấp sổ, thẻ.
- Chuyển trả tờ bìa, tờ rời sổ BHXH (nếu có), Mẫu số 02 (nếu có), Mẫu C02-TS (nếu có), Công văn xác nhận (nếu có) cho đơn vị/người tham gia theo các hình thức đã đăng ký.
Lưu ý: đối với hồ sơ trả trực tiếp, đề nghị người lao động cung cấp bản chính giấy CMND để đối chiếu. Trường hợp nhận thay thì người nhận cung cấp giấy uỷ quyền theo đúng quy định kèm bản chính CMND để đối chiếu trước khi trả hồ sơ.
- Lưu trữ hồ sơ theo quy định.
- Ghi nhận trả kết quả trên phần mềm TNHS.
1. Cấp lại, đổi thẻ BHYT do thay đổi thời điểm đủ 05 năm liên tục, nơi KCB ban đầu (Quy trình 612b, 613).
1.1. Mục đích: cấp lại, đổi thẻ BHYT do thay đổi thời điểm đủ 05 năm liên tục (do người tham gia bị gián đoạn quá 3 tháng hoặc do thẻ in không đúng thời điểm 5 năm liên tục) hoặc người tham gia đề nghị thay đổi nơi KCB ban đầu (người tham gia BHYT được thay đổi cơ sở đăng ký KCB ban đầu vào tháng đầu quý).
1.2. Thành phần hồ sơ:
1.2.1. Người tham gia:
- Phiếu giao nhận hồ sơ 612b ban hành kèm theo Quy trình này.
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam).
1.2.2. Nộp qua Đơn vị:
- Phiếu giao nhận hồ sơ 613 ban hành kèm theo Quy trình này.
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam).
1.3. Phương thức nộp hồ sơ
- Người cùng tham gia BHXH, BHYT lập hồ sơ theo mục 1.2.1 quy trình này, nộp thông qua đơn vị nơi đang làm việc hoặc nộp cho cơ quan BHXH nơi cấp thẻ.
- Người chỉ tham gia BHYT lập hồ sơ theo mục 1.2.1 quy trình này, nộp cho đơn vị nơi quản lý đối tượng hoặc nộp cho cơ quan BHXH hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện nơi thuận tiện (trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh).
- Đơn vị lập hồ sơ nộp cho cơ quan BHXH nơi quản lý.
1.4. Hình thức nộp hồ sơ:
1.4.1. Đơn vị nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN hoặc qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Gửi hồ sơ giấy qua dịch vụ Bưu chính;
- Nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý.
1.4.2. Người tham gia nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: người tham gia đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính.
- Gửi hồ sơ giấy qua dịch vụ Bưu chính;
- Nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện theo mục 1.3 quy trình này.
1.5. Thời hạn giải quyết hồ sơ và trả kết quả: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.6. Quy trình hồ sơ giấy
- Sơ đồ
- Diễn giải quy trình
+ Bước 1: Đơn vị/người tham gia thực hiện theo mục 1.3 và mục 1.4 quy trình này.
+ Bước 2: Văn Phòng (bộ phận TNHS). Thời hạn 0,5 ngày.
+ Bước 3: Phòng (bộ phận) Cấp sổ, thẻ. Thời hạn 02 ngày.
+ Bước 4: Văn Phòng (bộ phận TKQ). Thời hạn 0,5 ngày.
1.7. Quy trình hồ sơ điện tử
- Diễn giải quy trình
+ Bước 1: Đơn vị/người tham gia thực hiện theo mục 1.3 và mục 1.4 quy trình này.
+ Bước 2: Văn phòng (bộ phận TNHS). Thời hạn 02 giờ.
+ Bước 3: Phòng (bộ phận) Cấp sổ, thẻ. Thời hạn 02 ngày 02 giờ.
+ Bước 4: Văn phòng (bộ phận TKQ). Thời hạn 0,5 ngày.
1.8. Quy trình chi tiết
Bước 2: Văn phòng (bộ phận TNHS)
a) Hồ sơ điện tử: tiếp nhận trên phần mềm TNHS, chuyển hồ sơ cho phòng/bộ phận Cấp sổ, thẻ.
b) Hồ sơ giấy:
- Tiếp nhận hồ sơ của người tham gia hoặc đơn vị theo mục 1.2 và mục 1.3 quy trình này.
- Kiểm tra, đối chiếu các thông tin trên Tờ khai TK1-TS với dữ liệu quản lý trên Hệ thống TST để nhận diện đúng hồ sơ.
- Trường hợp dữ liệu quản lý và hồ sơ đầy đủ, khớp đúng: scan toàn bộ hồ sơ đính kèm vào phần mềm TNHS. Chuyển hồ sơ scan trên phần mềm TNHS và hồ sơ giấy cho Phòng/Bộ phận Cấp sổ, Thẻ; chuyển hồ sơ điện tử cho Phòng/Bộ phận Cấp sổ, thẻ.
- Trường hợp dữ liệu quản lý và hồ sơ chưa đúng, chưa đủ: Lập Phiếu Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02) hoặc Phiếu Từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Quyết định số 2192/QĐ-BHXH ngày 10/12/2019 của BHXH Việt Nam.
- Xác nhận giao nhận hồ sơ trên phần mềm TNHS.
Bước 3: Phòng (bộ phận) Cấp sổ, thẻ.
- Tiếp nhận hồ sơ giấy từ Bộ phận TNHS, hồ sơ điện tử từ phần mềm TNHS (mã hồ sơ 612b, 613), đối chiếu giao nhận trên phần mềm TNHS.
1. Đối với hồ sơ thay đổi nơi khám chữa bệnh BHYT ban đầu
- Kiểm tra, đối chiếu các thông tin trên Tờ khai TK1-TS với dữ liệu quản lý trên Hệ thống TST.
- Trường hợp hồ sơ kê khai không đúng, không đủ hoặc không đủ điều kiện, không đúng đối tượng giải quyết thì lập Phiếu Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02) ghi nội dung đề nghị bổ sung hoặc không đủ điều kiện giải quyết để thông báo cho người tham gia/đơn vị biết.
- Trường hợp dữ liệu và hồ sơ khớp đúng và đủ điều kiện giải quyết, thực hiện:
+ Trình lãnh đạo phê duyệt hồ sơ cấp, cấp lại thẻ BHYT.
+ Cập nhật thông tin thay đổi nơi KCB ban đầu; cấp, cấp lại thẻ BHYT trên phần mềm quản lý.
+ In thẻ BHYT; in 01 Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) ký xác nhận, trình lãnh đạo ký duyệt và đóng dấu hoặc chuyển file (đối với đơn vị có số lao động lớn); in 01 biên bản giao nhận thẻ BHYT ký vào “đại diện bên giao”; Mẫu số 02, Danh sách các trường hợp không cấp thẻ (nếu có) chuyển Bộ phận Trả kết quả.
- Chuyển toàn bộ hồ sơ của đơn vị/người tham gia cho Bộ phận Trả kết quả và lưu file Mẫu D10a-TS, Danh sách các trường hợp không cấp thẻ (nếu có).
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm TNHS.
2. Đối với hồ sơ đổi thẻ BHYT do thay đổi thời điểm đủ 05 năm liên tục.
Nguyên tắc: Thời gian tham gia BHYT 5 năm liên tục là thời gian tham gia BHYT được tính từ ngày đủ 60 tháng, có thời gian sử dụng ghi trên thẻ BHYT lần sau nối tiếp với ngày hết hạn sử dụng của thẻ lần trước.
Về thời gian gián đoạn tham gia BHYT trước ngày 01/01/2015:
- Đối với thời gian tham gia BHYT trước ngày 31/12/2014 nếu bị gián đoạn thì thời gian tham gia BHYT liên tục sẽ được tính từ thời điểm bắt đầu tham gia BHYT của thẻ lần sau.
- Từ ngày 01/01/2015 thời gian tham gia BHYT liên tục là thời gian sử dụng ghi trên thẻ BHYT lần sau nối tiếp với ngày hết hạn sử dụng của thẻ lần trước; trường hợp gián đoạn tối đa không quá 03 tháng. Trường hợp phát hiện thẻ BHYT đã cấp có thời gian tham gia BHYT liên tục chưa đúng thì thực hiện điều chỉnh lại thời điểm đủ 05 năm liên tục và đổi lại thẻ theo đúng quy định.
2.1. Đối với đối tượng cùng tham gia BHXH, BHYT: (tham gia trước đó trên địa bàn Thành phố hoặc tỉnh/thành phố khác).
- Căn cứ mã số BHXH (số sổ BHXH hoặc mã thẻ BHYT) hoặc số CMND trên Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS) kiểm tra, đối chiếu quá trình đóng BHYT ở nơi khác (trên địa bàn Thành phố hoặc ở tỉnh/thành phố khác) để cập nhật dữ liệu thời gian đóng BHYT trên Hệ thống TST.
- Cập nhật dữ liệu cấp lại thẻ BHYT trên Hệ thống TST.
- In thẻ BHYT; in 01 Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) ký xác nhận, trình lãnh đạo ký duyệt và đóng dấu hoặc chuyển file (đối với đơn vị có số lao động lớn); in 01 biên bản giao nhận thẻ BHYT ký vào “đại diện bên giao”; Mẫu số 02, Danh sách các trường hợp không cấp thẻ (nếu có) chuyển Bộ phận Trả kết quả.
- Chuyển toàn bộ hồ sơ của đơn vị/người tham gia cho Bộ phận Trả kết quả và lưu file Mẫu D10a-TS, Danh sách các trường hợp không cấp thẻ (nếu có).
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm TNHS.
2.2. Đối với đối tượng chỉ tham gia BHYT:
a) Trường hợp chỉ tham gia BHYT trước đó trên địa bàn Thành phố hoặc tỉnh/thành phố khác.
- Thực hiện tra cứu theo mã thẻ BHYT, họ tên, năm sinh, số CMND so sánh với địa chỉ của người tham gia kê khai trên mẫu TK1-TS để xác định toàn bộ thời gian tham gia BHYT (trên địa bàn Thành phố hoặc tỉnh/thành phố khác) của những thẻ theo nhiều đối tượng, mã thẻ khác nhau.
- Trường hợp thời gian tham gia BHYT chưa đủ 05 năm liên tục thì tra cứu mở rộng trên phần mềm SMS để xác định thời gian tham gia BHYT.
- Cập nhật dữ liệu Tổng số tháng tham gia BHYT của những thẻ đã tra cứu, rà soát và cấp lại thẻ BHYT trên Hệ thống TST.
+ In thẻ BHYT; in 01 Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) ký xác nhận, trình lãnh đạo ký duyệt và đóng dấu hoặc chuyển file (đối với đơn vị có số lao động lớn); in 01 biên bản giao nhận thẻ BHYT ký vào “đại diện bên giao”; Mẫu số 02, Danh sách các trường hợp không cấp thẻ (nếu có) chuyển Bộ phận Trả kết quả.
- Chuyển toàn bộ hồ sơ của đơn vị/người tham gia cho Bộ phận Trả kết quả và lưu file Mẫu D10a-TS, Danh sách các trường hợp không cấp thẻ (nếu có).
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm TNHS.
b) Trường hợp chỉ tham gia BHYT trước đó tại BHXH tỉnh/thành phố khác.
- Thực hiện chuyển hồ sơ hoặc chuyển file mẫu đề nghị xác nhận quá trình tham gia BHYT (qua đường truyền FTP đối với BHXH quận, huyện) cho Phòng Cấp sổ, thẻ (bộ phận quản trị dữ liệu) để xác minh quá trình tham gia BHYT (thời hạn 01 ngày):
+ Kiểm tra lại hồ sơ, lập biểu đề nghị xác nhận thời gian tham gia, trình lãnh đạo ký; chuyển file mẫu đề nghị xác nhận quá trình tham gia BHYT cho BHXH tỉnh/thành phố nơi tham gia trước đó qua Email.
+ Liên hệ BHXH tỉnh/thành phố đề nghị xác nhận, trường hợp chưa có kết quả thì làm việc với BHXH tỉnh/thành phố để xác định tình trạng hồ sơ. Nếu vì lý do khách quan không đúng hẹn thì phải có thư xin lỗi nêu rõ lý do sai hẹn đồng thời điện thoại thông báo cho người tham gia được biết.
+ Khi nhận được giấy xác nhận thời gian tham gia BHYT của BHXH tỉnh/thành phố khác thì chuyển giấy xác nhận (file giấy xác nhận qua đường truyền FTP đối với BHXH quận, huyện) cho cán bộ sổ, thẻ.
- Căn cứ giấy xác nhận thời gian tham gia BHYT của BHXH tỉnh/thành phố nơi tham gia trước đó, cập nhật dữ liệu Tổng số tháng tham gia BHYT và cấp lại thẻ BHYT trên Hệ thống TST:
+ In thẻ BHYT; in 01 Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) ký xác nhận, trình lãnh đạo ký duyệt và đóng dấu hoặc chuyển file (đối với đơn vị có số lao động lớn); in 01 biên bản giao nhận thẻ BHYT ký vào “đại diện bên giao”; Mẫu số 02, Danh sách các trường hợp không cấp thẻ (nếu có) chuyển Bộ phận Trả kết quả.
- Chuyển toàn bộ hồ sơ của đơn vị/người tham gia cho Bộ phận Trả kết quả và lưu file Mẫu D10a-TS, Danh sách các trường hợp không cấp thẻ (nếu có).
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm TNHS.
Lưu ý:
- Trước khi cấp lại thẻ thực hiện kiểm tra đồng bộ mã số BHXH, nếu chưa có mã số BHXH thì lập phiếu đề nghị (C02-TS) kèm hồ sơ chuyển cho Phòng (bộ phận) Quản lý thu để đồng bộ dữ liệu mã số BHXH (thời hạn 0,5 ngày).
- Mẫu C02-TS phải ghi rõ nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung, thông tin cụ thể, lý do không giải quyết và có đầy đủ chữ ký, họ tên của cán bộ xử lý và Lãnh đạo phòng/bộ phận phụ trách.
Bước 4: Bộ phận trả kết quả.
- Tiếp nhận thẻ BHYT kèm hồ sơ từ Phòng/Bộ phận Cấp sổ, thẻ.
- Chuyển trả thẻ BHYT, 01 Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) cho đơn vị/người tham gia theo các hình thức đã đăng ký.
- Lưu trữ hồ sơ theo quy định.
- Ghi nhận trả kết quả trên phần mềm TNHS.
2. Cấp lại, đổi thẻ BHYT do mất, hỏng không thay đổi thông tin (Quy trình 612, 612a).
2.1. Mục đích: cấp lại, đổi thẻ BHYT do người tham gia/đơn vị làm mất, hỏng và người tham gia BHYT ở huyện, tỉnh khác.
2.2. Thành phần hồ sơ:
2.2.1. Người tham gia:
- Phiếu giao nhận hồ sơ 612a ban hành kèm theo Quy trình này.
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam).
2.2.2. Nộp qua Đơn vị:
- Phiếu giao nhận hồ sơ 612 ban hành kèm theo Quy trình này.
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam).
2.3. Phương thức nộp hồ sơ
- Người tham gia BHYT lập hồ sơ theo mục 2.2.1 quy trình này, nộp cho đơn vị nơi đang làm việc hoặc nộp cho cơ quan BHXH hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện nơi thuận tiện (trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh).
- Đơn vị lập hồ sơ nộp cho cơ quan BHXH nơi quản lý.
2.4. Hình thức nộp hồ sơ:
2.4.1. Đơn vị nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN hoặc qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Gửi hồ sơ giấy qua dịch vụ Bưu chính;
- Nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý.
2.4.2. Người tham gia nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: người tham gia đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính.
- Gửi hồ sơ giấy qua dịch vụ Bưu chính;
- Nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện theo mục 2.3 quy trình này.
2.5. Thời hạn giải quyết hồ sơ và trả kết quả: trong ngày khi nhận đủ hồ sơ theo quy định (tối đa 08 giờ làm việc).
Lưu ý: nếu hồ sơ nhận trước 9 giờ thì trả trước 15 giờ cùng ngày, nếu hồ sơ nhận sau 9 giờ thì trả trước 9 giờ của ngày hôm sau.
2.6. Quy trình hồ sơ giấy
Sơ đồ
- Diễn giải quy trình
+ Bước 1: Đơn vị/người tham gia thực hiện theo mục 2.3 và mục 2.4 quy trình này.
+ Bước 2: Văn Phòng (bộ phận TNHS). Thời hạn 01 giờ.
Trường hợp đơn vị có tổ chức cấp lại thẻ BHYT tại bộ phận TNHS thì thực hiện cấp lại thẻ BHYT đối với hồ sơ nhận trực tiếp và hồ sơ nhận qua bưu điện, chuyển trả cho đơn vị/người tham gia (không chuyển cho phòng/bộ phận cấp sổ, thẻ).
+ Bước 3: Phòng (bộ phận) Cấp sổ, thẻ. Thời hạn 03 giờ.
+ Bước 4: Văn Phòng (bộ phận TKQ). Thời hạn 01 giờ.
2.7. Quy trình hồ sơ điện tử
Sơ đồ
- Diễn giải quy trình
+ Bước 1: Đơn vị/người tham gia thực hiện theo mục 2.3 và mục 2.4 quy trình này.
+ Bước 2: Văn Phòng (bộ phận TNHS). Thời hạn 01 giờ.
+ Bước 3: Phòng (bộ phận) Cấp sổ, thẻ. Thời hạn 03 giờ.
+ Bước 4: Văn Phòng (bộ phận TKQ). Thời hạn 01 giờ.
2.8. Quy trình chi tiết
Bước 2: Văn phòng (bộ phận TNHS). Thời hạn giải quyết là 0,5 giờ; 05 giờ đối với hồ sơ giấy nhận trực tiếp và hồ sơ giấy nhận qua bưu điện nếu đơn vị có tổ chức cấp lại thẻ BHYT tại Bộ phận TNHS.
- Tiếp nhận hồ sơ của người tham gia hoặc đơn vị theo mục 1.2 và mục 1.3 quy trình này.
- Bộ phận TNHS thực hiện cấp lại thẻ đối với hồ sơ nhận trực tiếp và hồ sơ nhận qua Bưu điện nếu đơn vị có tổ chức cấp lại thẻ BHYT theo Công văn số 1283/BHXH-CST ngày 26/6/2018 của BHXH Thành phố và chuyển trả cho đơn vị/người tham gia. Ghi nhận trả kết quả trên phần mềm TNHS.
- Tiếp nhận hồ sơ điện tử, hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (mã hồ sơ 612, 612a).
- Chuyển hồ sơ cho Phòng (bộ phận) Cấp sổ, thẻ.
- Xác nhận giao nhận hồ sơ trên phần mềm TNHS.
Bước 3: Phòng (bộ phận) Cấp sổ, thẻ.
- Tiếp nhận hồ sơ giấy từ Bộ phận TNHS, hồ sơ điện tử từ phần mềm TNHS (mã hồ sơ 612, 612a), đối chiếu giao nhận trên phần mềm TNHS.
- Kiểm tra, đối chiếu các chỉ tiêu trên mẫu biểu, hồ sơ với dữ liệu quản lý
- Trường hợp hồ sơ kê khai không đúng, không đủ hoặc không đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02) ghi nội dung đề nghị bổ sung, hoàn chỉnh để thông báo cho người tham gia/đơn vị biết.
- Trường hợp dữ liệu và hồ sơ khớp đúng, thực hiện:
+ Cập nhật dữ liệu cấp lại thẻ BHYT trên phần mềm quản lý.
+ In thẻ BHYT; in 01 Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) ký xác nhận, trình lãnh đạo ký duyệt và đóng dấu; in 01 biên bản giao nhận thẻ BHYT ký vào “đại diện bên giao” chuyển Bộ phận Trả kết quả.
- Chuyển toàn bộ hồ sơ của đơn vị/người tham gia cho Bộ phận Trả kết quả và lưu file Mẫu D10a-TS.
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm TNHS.
Lưu ý:
- Trước khi cấp lại thẻ thực hiện kiểm tra đồng bộ mã số BHXH, nếu chưa có mã số BHXH thì lập phiếu đề nghị (C02-TS) kèm hồ sơ chuyển cho Phòng (bộ phận) Quản lý thu để đồng bộ dữ liệu mã số BHXH (thời hạn 0,5 ngày).
- Mẫu C02-TS phải ghi rõ nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung, thông tin cụ thể, lý do không giải quyết và có đầy đủ chữ ký, họ tên của cán bộ xử lý và Lãnh đạo phòng/bộ phận phụ trách.
Bước 4: Bộ phận trả kết quả.
- Tiếp nhận thẻ BHYT kèm hồ sơ từ Phòng/Bộ phận Cấp sổ, thẻ.
- Chuyển trả thẻ BHYT, 01 Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) cho đơn vị/người tham gia theo các hình thức đã đăng ký.
- Lưu trữ hồ sơ theo quy định.
- Ghi nhận trả kết quả trên phần mềm TNHS.
3. Cấp lại, đổi thẻ BHYT do thay đổi thông tin về nhân thân, mã quyền lợi, mã nơi đối tượng sinh sống (Quy trình 610, 612c)
3.1. Mục đích: tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị cấp lại, đổi thẻ BHYT cho người tham gia do thay đổi thông tin về nhân thân, mã quyền lợi khám chữa bệnh, mã nơi đối tượng sinh sống.
3.2. Thành phần hồ sơ:
3.2.1. Người tham gia:
- Phiếu giao nhận hồ sơ 612c ban hành kèm theo Quy trình này.
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam).
3.2.2. Nộp qua Đơn vị:
- Phiếu giao nhận hồ sơ 610 ban hành kèm theo Quy trình này.
- Xác nhận vào Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam) khi người tham gia điều chỉnh thông tin nhân thân trên thẻ BHYT (đối với người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH thì không phải xác nhận).
- Lập Bảng kê thông tin (mẫu D01-TS) - nếu có.
3.3. Phương thức nộp hồ sơ
- Người cùng tham gia BHXH, BHYT lập hồ sơ theo mục 3.2.1 quy trình này, nộp thông qua đơn vị nơi đang làm việc hoặc nộp cho cơ quan BHXH nơi cấp thẻ.
- Người chỉ tham gia BHYT lập hồ sơ theo mục 3.2.1 quy trình này, nộp cho đơn vị nơi quản lý đối tượng hoặc nộp cho cơ quan BHXH hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện nơi thuận tiện (trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh).
- Đơn vị lập hồ sơ theo mục 3.2.2 quy trình này, nộp cho cơ quan BHXH nơi quản lý.
3.4. Hình thức nộp hồ sơ:
3.4.1. Đơn vị nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN hoặc qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Gửi hồ sơ giấy qua dịch vụ Bưu chính;
- Nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH nơi quản lý.
3.4.2. Người tham gia nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: người tham gia đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua bưu chính.
- Gửi hồ sơ giấy qua dịch vụ Bưu chính;
- Nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện theo mục 3.3 quy trình này.
3.5. Thời hạn giải quyết hồ sơ và trả kết quả: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.6. Quy trình hồ sơ giấy
- Sơ đồ
- Diễn giải quy trình
+ Bước 1: Đơn vị/người tham gia thực hiện theo mục 3.3 và mục 3.4 quy trình này.
+ Bước 2: Văn Phòng (bộ phận TNHS). Thời hạn 0,5 ngày.
+ Bước 3: Phòng (bộ phận) Cấp sổ, thẻ. Thời hạn 2,5 ngày hoặc 1,5 ngày nếu có phát sinh bước 3.1.
+ Bước 3.1: Phòng (bộ phận) Quản lý thu. Thời hạn 01 ngày nếu có phát sinh.
+ Bước 4: Văn Phòng (bộ phận TKQ). Thời hạn 0,5 ngày.
3.7. Quy trình hồ sơ điện tử
- Sơ đồ
- Diễn giải quy trình
+ Bước 1: Đơn vị/người tham gia thực hiện theo mục 3.3 và mục 3.4 quy trình này.
+ Bước 2: Văn phòng (bộ phận TNHS). Thời hạn 02 giờ.
+ Bước 3: Phòng (bộ phận) Cấp sổ, thẻ. Thời hạn 02 ngày 02 giờ hoặc 01 ngày 02 giờ nếu có phát sinh bước 3.1.
+ Bước 3.1: Phòng (bộ phận) Quản lý thu. Thời hạn 01 ngày nếu có phát sinh.
+ Bước 4: Văn phòng (bộ phận TKQ). Thời hạn 0,5 ngày.
3.8. Quy trình chi tiết
Bước 2: Văn phòng (bộ phận TNHS)
a) Tiếp nhận Hồ sơ điện tử, Hồ sơ giấy do dịch vụ bưu chính công ích chuyển đến hoặc trực tiếp từ người tham gia theo đúng thành phần PGNHS.
b) Kiểm đếm hồ sơ đầy đủ theo đúng thành phần hồ sơ Phiếu giao nhận 610, 612c và rà soát nội dung kê khai trên Mẫu TK1-TS với dữ liệu toàn quốc hồ sơ cá nhân trên phần mềm TST (TST >> F2) theo chứng minh nhân dân/căn cước công dân; Dữ liệu in sổ BHXH, thẻ BHYT (TST >> Sổ thẻ >> Thông tin sổ thẻ >> Thông tin cấp sổ/Thông tin cấp thẻ).
- Trường hợp dữ liệu quản lý và hồ sơ đầy đủ, khớp đúng: scan toàn bộ hồ sơ đính kèm vào phần mềm TNHS. Chuyển hồ sơ scan trên phần mềm TNHS và hồ sơ giấy cho Phòng/Bộ phận Cấp sổ, Thẻ; chuyển hồ sơ điện tử cho Phòng/Bộ phận Cấp sổ, thẻ.
- Trường hợp dữ liệu quản lý và hồ sơ chưa đúng, đủ:
Lập Phiếu Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02) hoặc Phiếu Từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Quyết định số 2192/QĐ-BHXH ngày 10/12/2019 của BHXH Việt Nam, gửi trả hồ sơ theo hình thức Người tham gia/Đơn vị đã nộp, cụ thể:
+ Đối với trường hợp điều chỉnh họ tên, ngày sinh, giới tính người cùng tham gia BHXH, BHYT hướng dẫn nộp theo Phiếu giao nhận hồ sơ 608.
+ Nội dung kê khai trên Mẫu TK1-TS không đúng với dữ liệu: đề nghị người tham gia kê khai lại chính xác, đầy đủ (lưu ý: không được cung cấp thông tin dữ liệu và yêu cầu người tham gia kê khai theo dữ liệu tra cứu).
+ Đối với trường hợp đang tham gia BHXH/BHYT tại nơi khác: đề nghị nộp hồ sơ điều chỉnh tại nơi đang tham gia BHXH/BHYT.
c) Cập nhật tình trạng giao nhận hồ sơ trên phần mềm TNHS.
Bước 3: Phòng (bộ phận) Cấp sổ, thẻ.
- Tiếp nhận hồ sơ giấy từ Bộ phận TNHS, hồ sơ điện tử từ phần mềm TNHS (mã hồ sơ 610, 612c), đối chiếu giao nhận trên phần mềm TNHS.
1. Đối với hồ sơ bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống, thay đổi thông tin về nhân thân (họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, địa chỉ).
- Lập Phiếu đề nghị (Mẫu C02-TS), kèm hồ sơ chuyển Phòng (bộ phận) Quản lý thu xử lý (Bước 3.1)
Lưu ý: Mẫu C02-TS phải ghi rõ nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung, thông tin cụ thể, lý do không giải quyết và có đầy đủ chữ ký, họ tên của cán bộ xử lý và Lãnh đạo phòng/bộ phận phụ trách.
Bước 3.1: Phòng (bộ phận) Quản lý thu.
- Tiếp nhận Mẫu C02-TS kèm hồ sơ từ Phòng (Bộ phận) Cấp sổ, thẻ.
- Đối chiếu thông tin nhân thân trên phần mềm TST và hồ sơ:
+ Trường hợp khớp đúng: Căn cứ hồ sơ cập nhật thông tin đề nghị điều chỉnh trên Mẫu TK1-TS và hồ sơ kèm theo, cập nhật nội dung thay đổi vào hồ sơ cá nhân trên phần mềm TST.
+ Trường hợp dữ liệu không khớp đúng: ghi nội dung đề nghị bổ sung hoặc lý do không thực hiện trên Mẫu C02-TS để phòng/bộ phận CST có cơ sở rà soát, bổ sung hoặc trả hồ sơ cho người lao động.
- Chuyển Mẫu C02-TS kèm hồ sơ cho Phòng/bộ phận Cấp sổ, thẻ.
Lưu ý: Mẫu C02-TS phải ghi rõ nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung, thông tin cụ thể, lý do không giải quyết và có đầy đủ chữ ký, họ tên của cán bộ xử lý và Lãnh đạo phòng/bộ phận phụ trách.
Phòng (Bộ phận) Cấp sổ, thẻ:
- Tiếp nhận hồ sơ giấy, hồ sơ điện tử từ Phòng (Bộ phận) Quản lý Thu, đối chiếu giao nhận hồ sơ trên phần mềm TNHS.
- Kiểm tra, đối chiếu các chỉ tiêu trên mẫu biểu, hồ sơ với dữ liệu đã được điều chỉnh, bổ sung trên phần mềm quản lý.
- Trường hợp dữ liệu và hồ sơ chưa khớp đúng thì lập Phiếu đề nghị (Mẫu C02-TS) chuyển Phòng (Bộ phận) Quản lý thu kiểm tra, điều chỉnh (thời hạn 0,5 ngày).
Lưu ý: Mẫu C02-TS phải ghi rõ nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung, thông tin cụ thể, lý do không giải quyết và có đầy đủ chữ ký, họ tên của cán bộ xử lý và Lãnh đạo phòng/bộ phận phụ trách.
- Trường hợp dữ liệu quản lý và hồ sơ khớp đúng, thực hiện:
+ Cập nhật dữ liệu cấp lại thẻ BHYT trên phần mềm quản lý.
+ In thẻ BHYT; in 01 Danh sách thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) ký xác nhận, trình lãnh đạo ký duyệt và đóng dấu hoặc chuyển file (đối với đơn vị có số lao động lớn); in 01 biên bản giao nhận thẻ BHYT ký vào “đại diện bên giao”; Mẫu số 02, Danh sách các trường hợp không cấp thẻ (nếu có) chuyển Bộ phận Trả kết quả.
- Chuyển toàn bộ hồ sơ của đơn vị/người tham gia cho Bộ phận Trả kết quả và lưu file Mẫu D10a-TS, Danh sách các trường hợp không cấp thẻ (nếu có).
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm TNHS.
2. Đối với hồ sơ thay đổi mã quyền lợi
- Kiểm tra, đối chiếu thông tin trên Tờ khai TK1-TS với dữ liệu trên Hệ thống TST.
- Kiểm tra tính pháp lý của các Giấy tờ chứng minh theo Phụ lục thủ tục hồ sơ ban hành kèm theo Quyết định số 896/QĐ-BHXH ngày 16/9/2021 của BHXH Việt Nam.
- Trường hợp hồ sơ kê khai không đúng, không đủ hoặc không đủ điều kiện, không đúng đối tượng giải quyết thì lập Phiếu Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02) ghi nội dung đề nghị bổ sung hoặc không đủ điều kiện giải quyết để thông báo cho người tham gia/đơn vị biết.
- Trường hợp dữ liệu và hồ sơ khớp đúng và đủ điều kiện giải quyết, thực hiện:
+ Trình lãnh đạo phê duyệt hồ sơ cấp, cấp lại thẻ BHYT.
+ Cập nhật quyền lợi KCB; cấp, cấp lại thẻ BHYT trên Hệ thống TST.
+ In thẻ BHYT; in 01 Danh sách thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) ký xác nhận, trình lãnh đạo ký duyệt và đóng dấu hoặc chuyển file (đối với đơn vị có số lao động lớn); in 01 biên bản giao nhận thẻ BHYT ký vào “đại diện bên giao”; Mẫu số 02, Danh sách các trường hợp không cấp thẻ (nếu có) chuyển Bộ phận Trả kết quả.
- Chuyển toàn bộ hồ sơ của đơn vị/người tham gia cho Bộ phận Trả kết quả và lưu file Mẫu D10a-TS, Danh sách các trường hợp không cấp thẻ (nếu có).
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm TNHS.
Bước 4: Bộ phận trả kết quả.
- Tiếp nhận thẻ BHYT kèm hồ sơ từ Phòng/Bộ phận Cấp sổ, thẻ.
- Chuyển trả thẻ BHYT, 01 Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) cho đơn vị/người tham gia theo các hình thức đã đăng ký.
- Lưu trữ hồ sơ theo quy định.
- Ghi nhận trả kết quả trên phần mềm TNHS./.
Phiếu giao nhận hồ sơ này áp dụng kể từ ngày 19/4/2022
Mã hồ sơ: 607/…… … (áp dụng cho đơn vị) 607a/……… (áp dụng cho cá nhân) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU GIAO NHẬN HỒ SƠ
Loại hồ sơ: Cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng (không thay đổi thông tin)
(Thời hạn giải quyết: 10 ngày hoặc 45 ngày)
1. Tên cá nhân/đơn vị: ............................................................... Mã đơn vị: .......................
2. Điện thoại: ............................................................................. Email: ...............................
3. Địa chỉ nhận trả kết quả hồ sơ qua bưu điện (nếu có): ...................................................
STT | Loại giấy tờ, biểu mẫu | Số lượng |
1. | Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS, 01 bản/người) |
|
Lưu ý:
1. Thủ tục nộp hồ sơ:
- Người đang làm việc trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh nộp hồ sơ thông qua đơn vị nơi đang làm việc hoặc nộp cho cơ quan BHXH nơi đang tham gia.
- Người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện nơi thuận tiện (trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh).
2. Trường hợp sổ BHXH bị mất, hỏng cần phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn vị nơi người lao động có thời gian làm việc hoặc xác minh thông tin cá nhân thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày, cơ quan BHXH nơi giải quyết hồ sơ phải thông báo cho người lao động/đơn vị biết.
3. Đối với trường hợp cá nhân người lao động nộp hồ sơ cấp mất sổ BHXH khi nộp, nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại cơ quan BHXH: Người lao động cung cấp bản chính giấy CMND hoặc CCCD để đối chiếu. Trường hợp nhận thay thì người nhận cung cấp giấy uỷ quyền theo đúng quy định kèm bản chính CMND hoặc CCCD để đối chiếu.
4. Trường hợp sổ BHXH chưa hoàn thiện thông tin cấp mã số BHXH thì người lao động bổ sung thêm các loại giấy tờ sau (bản photo): Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước/Hộ chiếu hoặc Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác và kê khai đầy đủ thông tin vào Mẫu TK1-TS để làm căn cứ hoàn thiện thông tin cấp mã số BHXH.
CƯỚC DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH DO CÁ NHÂN TỰ CHI TRẢ KHI NHẬN KẾT QUẢ TẠI ĐỊA CHỈ.
Ngày trả kết quả: .…./…../20….. (Quá hạn trả hồ sơ 30 ngày nếu cá nhân chưa đến nhận, cơ quan BHXH sẽ chuyển hồ sơ vào kho lưu trữ).
……………, ngày…… tháng…… năm…… |
|
Mã hồ sơ: 612c/…………..(áp dụng cho cá nhân) 610/……………(áp dụng cho đơn vị) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU GIAO NHẬN HỒ SƠ
Loại hồ sơ: Cấp lại, đổi thẻ BHYT do thay đổi thông tin về nhân thân, mã quyền lợi, mã nơi đối tượng sinh sống
(Thời hạn giải quyết: 03 ngày)
1. Tên cá nhân/đơn vị: ……………………………………………….… Mã đơn vị:…………..
2. Điện thoại: …………………………………………… Email:…………..…………………….
3. Địa chỉ nhận trả kết quả hồ sơ qua bưu điện (nếu có): ……………………………………
STT | Loại giấy tờ, biểu mẫu | Số lượng |
I | Người tham gia: |
|
1. | Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS, 01 bản/người). |
|
2. | A. Đổi thẻ BHYT do thay đổi thông tin về nhân thân (họ, tên, chữ đệm; ngày tháng năm sinh; giới tính) Hồ sơ kèm theo gồm một trong các giấy tờ sau (bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): a) Đối với người chỉ tham gia BHYT: - Chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân có ảnh khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp như: Giấy xác nhận của Công an cấp xã hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi quản lý học sinh, sinh viên ... b) Đối với người cùng tham gia BHXH, BHYT - Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh do cơ quan có thẩm quyền về hộ tịch cấp theo quy định và chứng minh thư/ thẻ căn cước/ hộ chiếu; Trường hợp là Đảng viên nộp Lý lịch Đảng viên (hồ sơ gốc) khi được kết nạp Đảng. |
|
3. | B. Đổi thẻ BHYT theo mức hưởng của đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn. Hồ sơ kèm theo gồm một trong các giấy tờ sau (bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): - Giấy tờ chứng minh theo Phụ lục thủ tục hồ sơ ban hành kèm theo Quyết định số 896/QĐ-BHXH ngày 16/9/2021 của BHXH Việt Nam. (Phụ lục đính kèm) |
|
4. | C. Đổi thẻ BHYT theo mức hưởng của nhóm đối tượng là người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo. Hồ sơ kèm theo (bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): Sổ hộ khẩu. |
|
II | Đơn vị: |
|
1. | Bảng kê thông tin (mẫu D01-TS) (nếu có) |
|
Lưu ý:
1. Thủ tục nộp hồ sơ:
- Người cùng tham gia BHXH, BHYT nộp hồ sơ cho đơn vị nơi đang làm việc hoặc nộp cho cơ quan BHXH nơi cấp thẻ BHYT.
- Người chỉ tham gia BHYT: nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện nơi thuận tiện (trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh).
- Mục 2, 3, 4: Trường hợp người tham gia nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu thì người tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH/Đại lý thu có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính, ghi vào bản sao “đã đối chiếu bản chính” và ký xác nhận, trả bản chính cho người tham gia.
2. Nếu nộp hồ sơ và nhận kết quả qua bưu điện thì thời hạn giải quyết hồ sơ sẽ cộng thêm 02 ngày cho mỗi lượt.
CƯỚC DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH DO CÁ NHÂN TỰ CHI TRẢ KHI NHẬN KẾT QUẢ TẠI ĐỊA CHỈ.
Ngày trả kết quả: …………/…………../………….. (Quá hạn trả hồ sơ 30 ngày nếu cá nhân chưa đến nhận, cơ quan BHXH sẽ chuyển hồ sơ này vào kho lưu trữ)
……………, ngày…… tháng…… năm…… |
|
PHỤ LỤC THỦ TỤC HỒ SƠ THAY ĐỔI MÃ QUYỀN LỢI HƯỞNG BHYT
(ban hành kèm theo Quyết định số 896/QĐ-BHXH ngày 16/9/2021 của BHXH Việt Nam)
1. Đối với người có công với cách mạng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
1.1 Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
- Thẻ thương binh, thẻ bệnh binh;
- Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh;
- Quyết định công nhận là người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945, người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương;
- Quyết định hưởng trợ cấp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Giấy xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hằng tháng hoặc đã giải quyết trợ cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Quyết định hưởng trợ cấp, phụ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, ghi rõ tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.2. Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, trừ các đối tượng nêu tại điểm 1.1. Hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
- Huân chương Kháng chiến;
- Huy chương Kháng chiến;
- Huân chương Chiến thắng;
- Huy chương Chiến thắng;
- Thẻ thương binh, thẻ bệnh binh;
- Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh;
- Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan thi đua khen thưởng cấp huyện;
- Quyết định hưởng trợ cấp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Giấy xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc đã giải quyết trợ cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
2. Cựu chiến binh theo quy định tại các Nghị định số 150/2006/NĐ-CP, số 157/2016/NĐ-CP
2.1. Đối với cựu chiến binh tham gia kháng chiến từ ngày 30/4/1975 trở về trước: Hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
- Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành;
- Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg hoặc theo Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg.
2.2. Cựu chiến binh tham gia kháng chiến sau ngày 30/4/1975: Hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
- Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành ghi rõ thời gian, địa điểm nơi trực tiếp chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu theo quy định tại Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp Quyết định phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành không ghi rõ thời gian, địa điểm nơi trực tiếp chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu thì bổ sung bản xác nhận về địa bàn phục vụ trong quân đội của đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên nơi trực tiếp quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất ngũ theo mẫu số 04B-HBKV - Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007).
- Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg đối với các trường hợp là cựu chiến binh quy định tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
2.3. Đối với cựu chiến binh là sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ được nghỉ hưu:
Hồ sơ, dữ liệu của sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ được cơ quan quân đội giải quyết hưu.
2.4. Đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ tổ quốc đã nghỉ hưu, phục viên, chuyển ngành:
- Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành.
3. Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ: Hồ sơ kèm theo gồm một trong các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ hoặc Quyết định cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ và trợ cấp tiền tuất của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội hoặc Giấy xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua BHYT cho thân nhân của liệt sỹ và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Đối với người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo: Sổ hộ khẩu.
5. Đối với thân nhân người có công với cách mạng (trừ trường hợp là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) bao gồm: Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; Con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt:
- Giấy xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua BHYT cho thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
6. Người thuộc đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP (21/10/2013): Hồ sơ kèm theo gồm một trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận khuyết tật, ghi rõ mức độ khuyết tật thuộc các đối tượng người khuyết tật nặng và người khuyến tật đặc biệt nặng theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLTBLĐTBXH-BYT-BTC- BGDĐT (28/12/2012);
- Quyết định trợ cấp xã hội hằng tháng của Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã đối với người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng.
7. Người thuộc hộ gia đình nghèo và hộ gia đình cận nghèo: Hồ sơ kèm theo gồm một trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo theo Thông tư liên tịch số 18/2009/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH (03/8/2009);
- Xác nhận của chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn đối với người thuộc hộ gia đình nghèo hộ gia đình cận nghèo theo kết quả rà soát thường xuyên (Thông tư số 17/2016/TTBLĐTBXH ngày 28/6/2016 và Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018).
8. Đổi thẻ BHYT do thay đổi thông tin về nhân thân, bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống trên thẻ BHYT
8.1. Trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân do người tham gia kê khai sai so với hồ sơ gốc: Hồ sơ kèm theo gồm một trong các giấy tờ sau:
- Chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân có ảnh khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp như: Giấy xác nhận của Công an cấp xã hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi quản lý học sinh, sinh viên ...
8.2. Trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân do đơn vị kê khai sai so với hồ sơ của người tham gia: Cơ quan BHXH rà soát, thông báo và phối hợp với đơn vị điều chỉnh thông tin in trên thẻ BHYT.
8.3. Trường hợp do bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống đối với người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo Đối với các đối tượng khác: Hồ sơ kèm theo là sổ hộ khẩu.
Nếu đối tượng là NLĐ: cơ quan BHXH có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát, xác định nơi đối tượng đang làm việc ở địa bàn thuộc vùng nào, cấp mã nơi sinh sống theo vùng đó.
8.4. Trường hợp người tham gia do cơ quan BHXH quản lý đề nghị điều chỉnh thông tin về nhân thân để đi KCB. Hồ sơ kèm theo gồm một trong các giấy tờ sau: Chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân có ảnh khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp như: Giấy xác nhận của Công an cấp xã hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi quản lý học sinh, sinh viên ...
Mã hồ sơ: 612a/…………..(áp dụng cho cá nhân) 612/……………(áp dụng cho đơn vị) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU GIAO NHẬN HỒ SƠ
Loại hồ sơ: Cấp lại, đổi thẻ BHYT do mất, hỏng
(Thời hạn giải quyết: trong ngày)
1. Tên cá nhân/đơn vị: ……………………………………………….… Mã đơn vị:…………….
2. Điện thoại: …………………………………………… Email:…………..………………………
3. Địa chỉ nhận trả kết quả hồ sơ qua bưu điện (nếu có): ……………………………………..
STT | Loại giấy tờ, biểu mẫu | Số lượng |
1. | Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS, 01 bản/người). |
|
Lưu ý:
1. Thủ tục nộp hồ sơ:
- Áp dụng đối với trường hợp cấp lại thẻ BHYT do hỏng, mất nhưng không thay đổi thông tin trên thẻ, kể cả người tham gia BHYT ở huyện, tỉnh khác.
- Người tham gia BHYT nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện nơi thuận tiện (trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh).
2. Người tham gia nộp hồ sơ trước 9 giờ thì nhận kết quả trước 15 giờ cùng ngày, nếu nộp hồ sơ sau 9 giờ thì nhận kết quả trước 9 giờ của ngày hôm sau.
3. Nếu nộp hồ sơ và nhận kết quả qua bưu điện thì thời hạn giải quyết hồ sơ sẽ cộng thêm 02 ngày cho mỗi lượt.
CƯỚC DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH DO CÁ NHÂN TỰ CHI TRẢ KHI NHẬN KẾT QUẢ TẠI ĐỊA CHỈ.
Ngày trả kết quả: …………/…………../………….. (Quá hạn trả hồ sơ 30 ngày nếu cá nhân chưa đến nhận, cơ quan BHXH sẽ chuyển hồ sơ này vào kho lưu trữ)
……………, ngày…… tháng…… năm…… |
|
Mã hồ sơ: 612b/…………..(áp dụng cho cá nhân) 613/……………(áp dụng cho đơn vị) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU GIAO NHẬN HỒ SƠ
Loại hồ sơ: Cấp lại, đổi thẻ BHYT do thay đổi thời điểm đủ 05 năm liên tục, đổi nơi đăng ký khám chữa bệnh BHYT ban đầu.
(Thời hạn giải quyết: 03 ngày)
1. Tên cá nhân/đơn vị: ……………………………………………….… Mã đơn vị:……………
2. Điện thoại: …………………………………………… Email:…………..………………………
3. Địa chỉ nhận trả kết quả hồ sơ qua bưu điện (nếu có): ……………………………………..
STT | Loại giấy tờ, biểu mẫu | Số lượng |
1. | Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS, 01 bản/người). |
|
Lưu ý:
1. Thủ tục nộp hồ sơ:
- Người cùng tham gia BHXH, BHYT nộp hồ sơ cho đơn vị nơi đang làm việc hoặc nộp cho cơ quan BHXH nơi cấp thẻ BHYT.
- Người chỉ tham gia BHYT: nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện nơi thuận tiện (trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh).
2. Việc đổi thẻ BHYT do thay đổi nơi khám chữa bệnh BHYT ban đầu chỉ thực hiện vào tháng đầu mỗi quý.
3. Nếu nộp hồ sơ và nhận kết quả qua bưu điện thì thời hạn giải quyết hồ sơ sẽ cộng thêm 02 ngày cho mỗi lượt.
CƯỚC DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH DO CÁ NHÂN TỰ CHI TRẢ KHI NHẬN KẾT QUẢ TẠI ĐỊA CHỈ.
Ngày trả kết quả: …………/…………../………….. (Quá hạn trả hồ sơ 30 ngày nếu cá nhân chưa đến nhận, cơ quan BHXH sẽ chuyển hồ sơ này vào kho lưu trữ)
……………, ngày…… tháng…… năm…… | |
Mẫu TK1-TS
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 505/QĐ-BHXH ngày 27/03/2020 của BHXH Việt Nam)
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI
THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
I. Áp dụng đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH do cơ quan BHXH cấp
[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa): ..................................................[02]. Giới tính:...............
[03]. Ngày, tháng, năm sinh:.............../............../ ..................[04]. Quốc tịch: ....................
[05]. Dân tộc: ....................................[06]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: .............................
[07]. Điện thoại: .............................................[08]. Email (nếu có): ....................................
[09]. Nơi đăng ký khai sinh: [09.1]. Xã: .....................................................................[09.2]. Huyện: .........................................................................................[09.3]. Tỉnh: ...............................
[10]. Họ tên cha/mẹ/giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): ..................................................
[11]. Địa chỉ nhận kết quả: [11.1]. Số nhà, đường/phố, thôn/xóm: ....................................
[11.2]. Xã: .........................................[11.3]. Huyện: .......................[11.4]. Tỉnh: ................
[12]. Kê khai Phụ lục Thành viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng.
II. Áp dụng đối với người tham gia đã có mã số BHXH đề nghị đăng ký, điều chỉnh thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT
[13]. Mã số BHXH: ......................................................[14]. Điều chỉnh thông tin cá nhân:
[14.1]. Họ và tên (viết chữ in hoa): ...............................................[14.2]. Giới tính:............
[14.3]. Ngày, tháng, năm sinh: .........../............../ ................ [14.4]. Nơi đăng ký khai sinh:
Xã ...............................................Huyện: ...................................................Tỉnh: ...............
[14.5]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ....................................................................................
[15]. Mức tiền đóng: ....................................... [16]. Phương thức đóng: ..........................
[17]. Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu: ...................................................................
[18]. Nội dung thay đổi, yêu cầu khác: ...............................................................................
............................................................................................................................................
[19]. Hồ sơ kèm theo (nếu có): ..........................................................................................
............................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… | ………, ngày …… tháng …… năm ……… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… |
Ghi chú: Người tham gia tra cứu mã số BHXH tại địa chỉ: https://baohiemxahoi.gov.vn.
Phụ lục Thành viên hộ gia đình
(Áp dụng đối với: Người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH; Người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng; Trẻ em dưới 6 tuổi thực hiện cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp)
Họ và tên chủ hộ: .............................................................................. Số sổ hộ khẩu (Số sổ tạm trú): ..............................................
Mã số hộ gia đình:..................................................................... Điện thoại liên hệ: ...........................................................................
Địa chỉ theo sổ hộ khẩu (sổ tạm trú): Số nhà, đường phố, tập thể: ...................................................................................................
Thôn (bản, tổ dân phố): ....................................................................Xã (phường, thị trấn): ..............................................................
Huyện (quận, Tx, Tp thuộc tỉnh): .......................................................Tỉnh (Tp thuộc Trung ương): ..................................................
Bảng thông tin thành viên hộ gia đình:
Stt | Họ và tên | Mã số BHXH | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Nơi đăng ký khai sinh | Mối quan hệ với chủ hộ | Số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày …… tháng …… năm ……… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… |
- 1Thông báo 1863/TB-BHXH năm 2020 về điều chỉnh phiếu giao nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Thông báo 2733/TB-BHXH năm 2020 về điều chỉnh quy trình và phiếu giao nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Thông báo 1511/TB-BHXH năm 2022 về điều chỉnh quy trình và phiếu giao nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa (Mã số 600o, 605b) do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Nghị định 150/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh
- 2Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 18/2009/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi khoản 4 mục I phần II Thông tư liên tịch 53/1998/TTLT/BGD&ĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 38/2010/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 467/NCC trả lời công văn 1968/BHXH-CST do Cục Người có công ban hành
- 7Quyết định 2103/QĐ-BHXH năm 2012 về Quy định tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh
- 8Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT quy định việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 11Nghị định 157/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 150/2006/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh
- 12Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Thông tư 181/2016/TT-BQP hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng
- 14Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 15Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 16Thông tư 14/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 17Quyết định 2192/QĐ-BHXH năm 2019 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong ngành Bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 18Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 về sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 19Thông báo 1863/TB-BHXH năm 2020 về điều chỉnh phiếu giao nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20Thông báo 2733/TB-BHXH năm 2020 về điều chỉnh quy trình và phiếu giao nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 21Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 22Quyết định 896/QĐ-BHXH năm 2021 về Danh mục dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 23Thông báo 1511/TB-BHXH năm 2022 về điều chỉnh quy trình và phiếu giao nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa (Mã số 600o, 605b) do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Thông báo 1866/TB-BHXH năm 2022 về điều chỉnh quy trình và phiếu giao nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa (Mã số 607, 607a; 612b, 613; 612, 612a; 610, 612c) do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 1866/TB-BHXH
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 15/04/2022
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Phan Văn Mến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra