Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2019/TB-LPQT | Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2019 |
THÔNG BÁO
VỀ HIỆU LỰC CỦA ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
Thực hiện quy định tại Điều 56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nepal về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ, ký tại Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 25 tháng 6 năm 2019.
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi bản sao Hiệp định theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
AGREEMENT
BETWEEN THE GOVERNMENT OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM AND THE GOVERNMENT OF NEPAL ON EXEMPTION OF VISA REQUIREMENTS FOR HOLDERS OF DIPLOMATIC OR OFFICIAL PASSPORTS
The Government of the Socialist Republic of Viet Nam and the Government of Nepal (hereinafter referred to as “The Parties” collectively and “Party” individually);
Desiring to strengthen the existing friendly relationship and to facilitate official travel between Viet Nam and Nepal;
Have agreed as follows:
Article 1
Vietnamese nationals holding valid Vietnamese diplomatic or official passports shall be permitted to enter and stay in Nepal for a period not exceeding ninety (90) days without necessity of obtaining a visa, provided that they shall not take up any employment, be it self-employed or otherwise, in Nepal.
Article 2
Nepali nationals holding valid Nepali diplomatic or official passports shall be permitted to enter and stay in the Socialist Republic of Viet Nam for a period not exceeding ninety (90) days without necessity of obtaining a visa, provided that they shall not take up any employment, be it self-employed or otherwise, in Viet Nam.
Article 3
1. A citizen of Viet Nam or Nepal, who is a member of the diplomatic mission or consular post of his/her country accredited to the other Party, shall be exempt from visa requirements for entry into, exit from and stay in the territoty of the other Party during the whole period of his/her assignment, provided that he/she is a holder of valid diplomatic or official passport as indicated in Article 1 and Article 2 of this Agreement. A citizen of Viet Nam or Nepal representing his/her country in the international organizations located in the territory of the other country and holding a valid diplomatic or official passport shall enjoy the same privileges.
2. The above privileges shall also apply to the dependent family members of the persons mentioned in Paragraph 1 of this Article, provided that they are holders of valid diplomatic or official passports as indicated in Article 1 and Article 2 of this Agreement.
3. Within ninety (90) days from the date of entry, the persons referred to in paragraph 1 and paragraph 2 of this Article should complete necessary procedures for registration of stay with the competent authority of the host country.
Article 4
Citizens of Viet Nam and Nepal, subject to visa exemption according to this Agreement, have the obligation to observe laws and regulations of the other country during their stay in the latter’s territory.
Article 5
The competent authorities of either Party reserve the right to refuse entry or terminate the stay of any person entitled to visa exemption under this Agreement on the ground of national security, public order or public health.
Article 6
For reason of national security, public order or public health, either Party may temporarily suspend partly or completely the application of the present Agreement. The beginning and the termination of such a suspension shall be notified immediately to the other Party through diplomatic channels.
Article 7
If a holder of a valid diplomatic or official passport loses his/her passport in the territory of the other Party, the diplomatic mission or consular post of the country of which he/she is a citizen shall issue a new passport or travel document to this person and also inform the competent authorities of the other Party of such issuance.
Article 8
1. The Parties shall exchange specimens of their valid passports through the diplomatic channels within thirty (30) days after the signing of this Agreement.
2. If either Party modifies its passports, it shall transmit to the other Party specimens of its new passports thirty (30) days before they are introduced.
Article 9
The Agreement may be amended or modified by the written consent of the Parties.
Article 10
Any dispute arising from the interpretation and implementation of this Agreement will be settled amicably through diplomatic channels.
Article 11
This Agreement shall enter into force forty-five (45) days after the date of its signature and it shall remain valid for a period of five (05) years. The validity of the Agreement shall automatically be extended for further periods of five (5) years unless it is terminated by either Party giving six (6) month - prior - notice to that effect.
IN WITNESS WHEREOF, the undersigned, duly authorized by their respective Governments, have signed this Agreement.
Done at Ha Noi, this 11th day of May 2019, in duplicate in the English language.
FOR THE GOVERNMENT OF | FOR THE GOVERNMENT |
- 1Thông báo 21/2017/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ giữa Việt Nam - Bờ Biển Ngà
- 2Thông báo 52/2017/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ giữa Việt Nam và Li-bê-ri-a
- 3Thông báo 52/2018/TB-LPQT hiệu lực Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao giữa Việt Nam - Hy Lạp
- 4Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao giữa Việt Nam - Hy Lạp
- 5Thông báo 31/2019/TB-LPQT hiệu lực Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ giữa Việt nam và Bốt-xoa-na
- 6Thông báo 55/2019/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ giữa Việt Nam và Ni-giê-ri-a
- 7Thông báo 01/2020/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao giữa Việt Nam và Lít-va
- 8Thông báo 20/2020/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ giữa Việt Nam và Ca-mơ-run
- 1Luật điều ước quốc tế 2016
- 2Thông báo 21/2017/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ giữa Việt Nam - Bờ Biển Ngà
- 3Thông báo 52/2017/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ giữa Việt Nam và Li-bê-ri-a
- 4Thông báo 52/2018/TB-LPQT hiệu lực Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao giữa Việt Nam - Hy Lạp
- 5Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao giữa Việt Nam - Hy Lạp
- 6Thông báo 31/2019/TB-LPQT hiệu lực Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ giữa Việt nam và Bốt-xoa-na
- 7Thông báo 55/2019/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ giữa Việt Nam và Ni-giê-ri-a
- 8Thông báo 01/2020/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao giữa Việt Nam và Lít-va
- 9Thông báo 20/2020/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ giữa Việt Nam và Ca-mơ-run
Thông báo 16/2019/TB-LPQT hiệu lực Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ giữa Việt Nam - Nepal
- Số hiệu: 16/2019/TB-LPQT
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 11/05/2019
- Nơi ban hành: Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Nepal
- Người ký: Nguyễn Quốc Dũng, Shanker Das Bairagi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 553 đến số 554
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra