Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 977/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 25 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 CỦA THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI, TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2022 và hủy Danh mục các dự án thu hồi đất quá 03 năm chưa thực hiện được trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Căn cứ Quyết định số 264/QĐ-UBND ngày 09/02/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 252/TTr-STNMT ngày 24/5/2022 và của UBND thành phố Đồng Xoài tại Tờ trình số 66/TTr-UBND ngày 27/4/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước với những nội dung chủ yếu sau đây:

1. Diện tích các loại đất phân bổ trong năm 2022: Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo.

2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2022: Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo.

3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022: Chi tiết tại Phụ lục 03 kèm theo.

4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2022: Năm 2022, thành phố Đồng Xoài không còn đất chưa sử dụng.

Điều 2. Sau khi Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố Đồng Xoài được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị sau đây có trách nhiệm:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Tham mưu UBND tỉnh thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các dự án theo đúng trình tự, quy định của Luật Đất đai và các quy định pháp luật có liên quan.

b) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra thành phố Đồng Xoài triển khai thực hiện Kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định.

2. UBND thành phố Đồng Xoài có trách nhiệm:

a) Công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.

b) Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt, tuân thủ đúng các quy định pháp luật có liên quan.

c) Tổ chức thực hiện đấu giá theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt, tuân thủ đúng các quy định pháp luật có liên quan.

Đối với các khu vực đấu giá thuộc trường hợp sắp xếp lại theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công và Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công: UBND thành phố Đồng Xoài tiếp tục lập phương án sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà đất theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP, Nghị định 67/2021/NĐ-CP và trình UBND tỉnh phê duyệt trước khi thực hiện các thủ tục đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.

d) Chịu trách nhiệm và giải quyết các khiếu nại của người dân liên quan đến các trường hợp đã được phê duyệt đất ở và đã chuyển mục đích sử dụng sang đất ở theo bản đồ Kế hoạch năm 2021 mà bản đồ Kế hoạch năm 2022 đã lược bỏ. Chịu trách nhiệm đối với việc đăng ký nhu cầu và chuyển mục đích sang đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân; phải kiểm tra, thẩm định kỹ để đảm bảo các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất, phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo chỉ tiêu được duyệt và các điều kiện khác theo quy định; không giải quyết các trường hợp có tên trong danh sách phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất nếu không đảm bảo các điều kiện trên và các quy định có liên quan.

e) Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện Kế hoạch sử dụng đất.

g) Đến quý III năm 2022, gửi báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 và đồng thời gửi hồ sơ Kế hoạch sử dụng đất năm sau về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

3. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo đơn vị chuyên môn đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Ban Quản lý Khu kinh tế, Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng tỉnh, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND thành phố Đồng Xoài và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP, Phòng Kinh tế;
- Lưu: VT(BH-54-QĐ-19/5)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Anh Minh

 

PHỤ LỤC 01

DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT PHÂN BỔ NĂM 2022 CỦA THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI
(Kèm theo Quyết định số 977/QĐ-UBND ngày 25/5/2022 của UBND tỉnh Bình Phước)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Phường Tân Phú

Phường Tân Thiện

Phường Tân Đồng

Phường Tân Xuân

Phường Tân Bình

Phường Tiến Thành

Xã Tiến Hưng

Tân Thành

 

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

(1)

(2)

(3)

(4) = (5) (6) ...

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN (1 2 3)

 

16.771,21

958,99

358,24

788,06

1.006,17

522,12

2.571,33

5.005,25

5.561,04

1

Đất nông nghiệp

NNP

11.701,37

126,40

108,86

548,78

706,64

180,21

1.790,96

3.689,86

4.549,66

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

42,97

2,30

5,00

1,00

6,40

15,90

3,70

5,50

3,17

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

54,12

 

1 1,89

4,38

14,28

0,88

3,97

18,71

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

11.423,64

123,90

82,94

540,53

663,47

149,72

1.748,15

3.627,97

4.486,96

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

125,42

0,20

9,03

2,88

22,49

13,71

35,14

37,68

4,30

1.8

Đất làm muối

LMU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

55,23

 

 

 

 

 

 

 

55,23

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

5.069,84

832,59

249,38

239,28

299,53

341,91

780,38

1.315,39

1.011,39

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

173,33

10,49

 

3,23

3,78

 

65,62

75,42

14,79

2.2

Đất an ninh

CAN

25,46

11,89

5,02

3,48

0,20

4,87

 

 

 

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

542,38

 

 

 

 

 

84,87

318,97

138,54

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

59,30

 

 

 

 

 

 

59,30

 

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

105,27

19,88

4,92

9,30

12,47

5,84

7,11

21,74

24,02

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

46,17

6,92

0,90

8,82

1,32

 

5,89

16,77

5,55

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

89,57

 

 

 

 

 

 

89,16

0,41

2.9

Đất phát triển hạ tầng

DHT

2.360,81

323,68

1 18,35

1 12,05

156,33

176,91

444,64

447,52

581,34

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất giao thông

DGT

1.589,35

275,64

96,93

75,38

121,68

126,00

268,19

368,19

257,35

-

Đất thủy lợi

DTL

514,22

5,55

14,05

10,50

23,48

2,52

152,79

17,96

287,37

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

13,19

12,20

0,21

 

 

 

0,33

0,45

 

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

23,10

0,37

3,42

0,20

0,28

0,16

10,08

8,15

0,45

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

120,63

24,62

3,40

23,68

3,93

26,37

11,09

16,61

10,93

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

28,00

2,98

 

 

0,41

21,03

 

2,04

1,54

-

Đất công trình năng lượng

DNL

2,65

 

0,34

0,14

0,81

 

0,46

0,66

0,24

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

1,18

0,70

 

 

0,12

0,22

0,02

0,04

0,09

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

1,63

1,63

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

10,49

 

 

 

 

 

 

10,49

 

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

10,46

 

 

1,83

1,68

0,13

0,84

4,71

1,28

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

40,60

 

 

 

2,88

 

0,85

18,22

18,65

-

Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ

DKH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

1,06

 

 

0,32

 

 

 

 

0,74

-

Đất chợ

DCH

4,24

 

 

 

1,05

0,48

 

 

2,71

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSU

6,32

0,36

1,42

0,83

0,36

0,52

0,89

1,07

0,88

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

144,88

84,39

10,34

0,69

0,00

12,93

9,38

27,15

 

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

325,94

 

 

 

 

 

 

196,13

129,81

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

767,93

228,08

91,31

84,02

100,86

126,76

136,88

 

 

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

61,79

39,95

2,00

5,40

0,23

7,32

2,09

0,40

4,40

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

8,89

4,62

 

0,13

0,70

2,29

0,26

0,36

0,54

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.18

Đất tín ngưỡng

TIN

0,42

0,14

0,26

 

 

 

 

0,02

 

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

237,55

3,77

7,74

1 1,28

23,29

2,52

17,60

60,24

111,12

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

104,05

93,61

5,56

 

 

 

4,88

 

 

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

9,79

4,83

1,57

0,05

 

1,95

0,25

1,15

 

3

Đất chưa sử dụng

CSD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Khu chức năng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Đất khu công nghệ cao

KCN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất khu kinh tế

KKT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất đô thị

KDT

6.204,92

958,99

358,24

788,06

1.006,17

522,12

2.571,33

 

 

4

Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)

KNN

11.608,32

126,40

96,97

544,40

692,36

179,33

1.786,99

3.680,95

4.500,92

5

Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)

KLN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Khu du lịch

KDL

454,57

47,95

 

 

 

 

128,57

 

278,05

7

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

KPC

601,68

 

 

 

 

 

84,87

378,27

138,54

9

Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)

DTC

6.204,92

958,99

358,24

788,06

1.006,17

522,12

2.571,33

 

 

10

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

151,44

26,80

5,82

18,12

13,79

5,84

13,01

38,51

29,57

11

Khu đô thị - thương mại - dịch vụ

KDV

851,29

254,88

97,13

102,14

114,65

132,60

149,89

 

 

12

Khu dân cư nông thôn

DNT

362,89

 

 

 

 

 

 

192,77

170,12

13

Khu ở,ng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

KON

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Khu chức năng không tổng hợp khi tính diện tích tự nhiên

 

PHỤ LỤC 02

KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 CỦA THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI
(Kèm theo Quyết định số 977/QĐ-UBND ngày 25/5/2022 của UBND tỉnh Bình Phước)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Phường Tân Phú

Phường Tân Thiện

Phường Tân Đồng

Phường Tân Xuân

Phường Tân Bình

Phường Tiến Thành

Xã Tiến Hưng

Xã Tân Thành

(1)

(2)

(3)

(4) = (5) (6) ...

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

 

TỔNG DIỆN TÍCH

 

1.514,16

239,00

118,94

21,58

77,83

114,25

351,51

345,93

245,12

1

Đất nông nghiệp

NNP

1.455,73

216,94

114 72

20,15

76,63

108,90

337,81

344,78

235,82

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

0,99

 

0,55

0,14

 

0,30

 

 

 

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

1.450,49

216,94

111,97

20,01

76,63

108,60

335,76

344,78

235,82

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

4,25

 

2,20

 

 

 

2,05

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

58,43

22,07

4,22

1,43

1,20

5,36

13,70

1,15

9,30

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

1,28

1,28

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất phát triển hạ tầng

DHT

7,33

3,98

 

 

 

 

3,35

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất giao thông

DGT

2,00

 

 

 

 

 

2,00

 

 

-

Đất thủy lợi

DTL

1,35

 

 

 

 

 

1,35

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

3,98

3,98

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất ở tại nông thôn

ONT

10,45

 

 

 

 

 

 

1,15

9,30

2.4

Đất ở tại đô thị

ODT

37,95

15,39

4,22

1,43

1,20

5,36

10,35

 

 

2.5

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

1,23

1,23

 

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

0,18

0,18

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 03

KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 CỦA THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI
(Kèm theo Quyết định số 977/QĐ-UBND ngày 25/5/2022 của UBND tỉnh Bình Phước)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Phường Tân Phú

Phường Tân Thiện

Phường Tân Đồng

Phường Tân Xuân

Phường Tân Bình

Phường Tiến Thành

Xã Tiến Hưng

Xã Tân Thành

(1)

(2)

(3)

(4) = (5) (6) …

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

NNP/PNN

1.766,97

248,71

137,50

56,24

110,03

116,44

350,81

457,37

289,89

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

0,99

 

0,55

0,14

 

0,30

 

 

 

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

1.761,73

248,71

134,75

56,09

110,03

116,14

348,76

457,37

289,89

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

4,25

 

2,20

 

 

 

2,05

 

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

0,50

 

 

 

0,50

 

 

 

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

0,10

0,10

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 977/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước

  • Số hiệu: 977/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/05/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Người ký: Huỳnh Anh Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/05/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản