Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 975/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VÀ MIỀN NÚI

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi là tổ chức thuộc Bộ Công Thương, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về phát triển thương mại biên giới, miền núi, hải đảo và vùng dân tộc theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng, trình Bộ trưởng để phê duyệt, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành cơ chế, chính sách, chiến lược, chương trình, quy hoạch, văn bản quy phạm pháp luật về phát triển thương mại biên giới, miền núi, hải đảo và vùng dân tộc.

2. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt, ban hành:

a) Quy định về cơ chế, chính sách hoạt động thương mại, trao đổi hàng hóa qua biên giới, khu kinh tế cửa khẩu (hàng hóa, thương nhân, cơ chế điều hành) và hoạt động dịch vụ hỗ trợ thương mại biên giới, miền núi, hải đảo và vùng dân tộc.

Danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới theo từng thời kỳ và khu vực;

b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng đề án quy hoạch, chương trình, cơ chế phát triển các khu hợp tác kinh tế tại các tỉnh biên giới; soạn thảo các Điều ước và Thỏa thuận quốc tế về thương mại biên giới giữa Việt Nam với Trung Quốc, Việt Nam với Lào và Việt Nam với Campuchia;

c) Quy định về tổ chức quản lý, mô hình phát triển thương mại biên giới, miền núi, hải đảo và vùng dân tộc (bao gồm: chợ, chợ biên giới, trung tâm thương mại, khu kinh tế cửa khẩu và cơ sở dịch vụ thương mại có liên quan,...) theo phân công của Bộ trưởng;

d) Quy định về phương thức giao dịch trao đổi hàng hóa, kinh doanh thương mại biên giới, miền núi, hải đảo và vùng dân tộc thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;

đ) Quy định về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện qua biên giới theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng;

e) Quy định về quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thương mại và các loại hàng hóa qua biên giới theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng;

g) Chương trình, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống nhân dân vùng biên giới, miền núi, hải đảo và vùng dân tộc.

3. Giúp Bộ trưởng tổ chức triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, tổng kết, đánh giá việc thực hiện cơ chế, chính sách, chiến lược, chương trình, quy hoạch, văn bản quy phạm pháp luật, quy định quản lý về thương mại biên giới, miền núi, hải đảo và vùng dân tộc sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành.

4. Giúp Bộ trưởng thực hiện các hình thức, biện pháp tăng cường quan hệ kinh tế - thương mại biên giới và khu kinh tế cửa khẩu, hỗ trợ và thúc đẩy sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, bảo đảm chất lượng và an toàn thực phẩm ở vùng biên giới, miền núi, hải đảo và vùng dân tộc.

a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức các Hội nghị, Hội thảo, Diễn đàn song phương hoặc đa phương về thương mại biên giới giữa Việt Nam với các nước có chung biên giới theo phân công của Bộ trưởng;

b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tại các tỉnh có chung biên giới theo dõi, chỉ đạo, hướng dẫn cơ chế hợp tác, quản lý hoạt động thương mại tại các khu vực biên giới giữa Việt Nam với nước có chung biên giới;

c) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc cung cấp thông tin, hỗ trợ thương nhân thực hiện cơ chế, chính sách về thương mại biên giới giữa Việt Nam với các nước có chung biên giới.

5. Thực hiện nhiệm vụ Thường trực Ban chỉ đạo Thương mại biên giới. Tham mưu cho Bộ trưởng trong việc điều hành Ban Chỉ đạo Thương mại biên giới.

6. Giúp Bộ trưởng xem xét, thẩm định việc cấp, gia hạn giấy phép, giấy xác nhận mua bán các loại hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới nằm ngoài các khu kinh tế cửa khẩu theo quy định của pháp luật.

7. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị trong Bộ, các Sở Công Thương thực hiện hướng dẫn, chỉ đạo, quản lý, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động và việc thực hiện pháp luật, công tác quản lý nhà nước về thương mại biên giới, miền núi và vùng dân tộc theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng.

8. Giúp Bộ trưởng hướng dẫn, quản lý hoạt động của các hội nghề nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, trao đổi hàng hóa biên giới theo quy định của pháp luật.

9. Tham gia với các đơn vị trong Bộ trong công tác triển khai thực hiện kế hoạch, dự án, chương trình xúc tiến thương mại biên giới, miền núi, hải đảo và vùng dân tộc.

10. Phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, tổng hợp tình hình xuất-nhập cảnh (người và phương tiện giao thông vận tải), hàng hóa, vật phẩm qua biên giới; dự báo tình hình phát sinh và kiến nghị giải quyết.

11. Lập báo cáo (định kỳ, đột xuất), đánh giá tình hình hoạt động thương mại, thương nhân và thị trường khu vực biên giới, miền núi, hải đảo và vùng dân tộc.

12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc

1. Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng Bộ Công Thương bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy định.

2. Vụ thực hiện làm việc theo chế độ thủ trưởng. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 và các nhiệm vụ quyền hạn cụ thể sau đây:

a) Tổ chức, chỉ đạo thực hiện và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về các mặt công tác của Vụ;

b) Phân công công việc và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của Phó Vụ trưởng, Trưởng Phòng, Phó Trưởng phòng và Công chức của Vụ;

c) Thừa lệnh Bộ trưởng ký một số văn bản để trả lời, giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ, điều hành công việc theo yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý của Vụ;

d) Thực hiện công tác thông tin cho công chức trong Vụ theo quy chế làm việc của Bộ;

đ) Quyết định nội dung báo cáo sơ kết, tổng kết và kiến nghị với Bộ trưởng về các chủ trương, giải pháp trong việc thực hiện nhiệm vụ của Vụ.

e) Ban hành các nội quy, quy định của Vụ, tổ chức thực hiện các quy định, quy chế của Bộ, Cơ quan Bộ, quản lý công chức và tài sản được giao theo phân cấp của Bộ.

3. Vụ được tổ chức các phòng:

a) Phòng Thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc.

b) Phòng Thương mại biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia.

c) Phòng Tổng hợp, Miền núi và Hải đảo.

Lãnh đạo Phòng có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy định.

Vụ trưởng Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng theo quy định.

Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 0793/QĐ-BCT ngày 30 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Thương mại miền núi.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Đ/c Thứ trưởng;
- Đảng ủy Bộ Công Thương;
- Công đoàn, đoàn TNCS HCM Cơ quan Bộ Công Thương;
- Công đoàn Công Thương Việt Nam;
- Đảng ủy Khối công nghiệp TP. Hà Nội;
- Đảng ủy Khối công nghiệp TP. Hồ Chí Minh;
- Đảng ủy Khối thương mại TP. Hồ Chí Minh;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu: VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Vũ Huy Hoàng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 975/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

  • Số hiệu: 975/QĐ-BCT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/02/2013
  • Nơi ban hành: Bộ Công thương
  • Người ký: Vũ Huy Hoàng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/02/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản