Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 971/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 25 tháng 4 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BA LOẠI RỪNG TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2016-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 3189/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035,
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 887/TTr-SNN ngày 16 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch triển khai thực hiện Kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, các Ban quản lý rừng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BA LOẠI RỪNG TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2016-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 971/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Căn cứ Quyết định số 3189/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh phê duyệt kết quả rà soát, Điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung của Quyết định số 3189/QĐ-UBND, cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích
Triển khai, thực hiện có hiệu quả các nội dung Quyết định số 3189/QĐ- UBND ngày 27/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035 theo mục tiêu đề ra.
2. Yêu cầu
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ và nội dung được phân công tại Quyết định số 3189/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh phối hợp triển khai thực hiện đồng bộ các nội dung quy hoạch, đảm bảo hiệu quả, theo đúng lộ trình và thời gian quy định.
II. Nội dung, giải pháp thực hiện
Căn cứ nội dung Hội nghị công bố Quy hoạch ba loại rừng tỉnh Tây Ninh, giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2035 và bàn giao hồ sơ quy hoạch cho các sở, ngành, địa phương và chủ rừng quản lý sử dụng, được tổ chức tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 14 tháng 01 năm 2019; về các nội dung, biện pháp tiếp tục thực hiện như sau:
1. Chuyển giao diện tích đất quy hoạch rừng sản xuất do các Ban quản lý rừng quản lý cho UBND huyện Tân Châu, Tân Biên để thực hiện giao, cho thuê
Tham mưu UBND tỉnh chuyển giao diện tích đất quy hoạch rừng sản xuất do Ban quản lý Khu rừng phòng hộ Dầu Tiếng và Ban quản lý Khu rừng Văn hóa Lịch sử Chàng Riệc quản lý cho UBND huyện Tân Châu, Tân Biên quản lý để thực hiện giao, cho thuê theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
2. Điều chỉnh, cắm mốc ranh giới diện tích đất quy hoạch 3 loại rừng
- Lập dự án Đo đạc, điều chỉnh hồ sơ địa chính, bản đồ địa chính, cắm mốc, diện tích đất lâm nghiệp đưa vào quy hoạch 3 loại rừng làm căn cứ để chỉnh lý, cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đơn vị chủ rừng quản lý, sử dụng.
- Thực hiện làm đường ranh nông lâm.
3. Lập và hoàn thiện hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng thống nhất, đồng bộ với giao đất, cho thuê đất.
Xây dựng kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng đối với diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê. Việc lập hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng phải thống nhất, đồng bộ với giao đất, cho thuê đất.
4. Xây dựng và trình phê duyệt Phương án chuyển loại rừng theo quy hoạch.
Xây dựng và trình các cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt phương án chuyển loại rừng theo quy hoạch.
5. Cập nhật vào cơ sở dữ liệu theo dõi diễn biến diện tích rừng và đất lâm nghiệp hàng năm.
Theo dõi, rà soát việc thực hiện quy hoạch để cập nhật vào cơ sở dữ liệu theo dõi diễn biến diện tích rừng và đất lâm nghiệp hàng năm.
6. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Quyết định số 3189/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh đến các cấp, ngành, đơn vị liên quan, nhân dân trên địa bàn của từng khu rừng.
- Tuyên truyền giáo dục, phổ biến pháp luật lâm nghiệp, các quy định liên quan về quản lý, thực hiện quy hoạch 3 loại rừng.
7. Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng.
- Thực hiện nghiêm các quy định về việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng tự nhiên theo đúng tinh thần Chỉ thị 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng và quy định tại Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ.
- Quản lý và kiểm soát chặt chẽ việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng và đất lâm nghiệp sang mục đích khác để thực hiện các dự án quốc phòng - an ninh; các dự án phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đã được phê duyệt trong quy hoạch. Kiên quyết đình chỉ, thu hồi, xử lý nghiêm theo pháp luật các tổ chức, cá nhân vi phạm trong việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng và đất lâm nghiệp.
- Lập và trình phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra, điều tra, xử lý nghiêm các vụ việc vi phạm theo quy định của pháp luật.
III. Tổ chức thực hiện:
- Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị chủ rừng căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được quy định, tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung được phân công (kèm theo Kế hoạch này), chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực được giao quản lý, phân công thực hiện.
- Trước ngày 20 tháng 12 hàng năm, các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị chủ rừng báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch này lồng vào báo cáo chung về thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Chi cục Kiểm lâm) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan báo cáo phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 3189/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2018 CỦA UBND TỈNH TÂY NINH
STT | Nội dung/nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Chuyển giao diện tích đất quy hoạch rừng sản xuất do các Ban quản lý rừng quản lý cho UBND huyện Tân Châu, Tân Biên để thực hiện giao, cho thuê |
|
|
|
| Tham mưu UBND tỉnh chuyển giao diện tích đất quy hoạch rừng sản xuất do Ban quản lý Khu rừng phòng hộ Dầu Tiếng và Ban quản lý Khu rừng Văn hóa Lịch sử Chàng Riệc quản lý cho UBND huyện Tân Châu, Tân Biên quản lý để thực hiện giao, cho thuê theo quy định của Luật Lâm nghiệp. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố các Chủ rừng; chủ đầu tư có chuyển mục đích sử dụng đất, sử dụng rừng | Năm 2019-2020 |
2 | Điều chỉnh, cắm mốc ranh giới diện tích đất quy hoạch 3 loại rừng |
|
|
|
| Lập dự án Đo đạc, điều chỉnh hồ sơ địa chính, bản đồ địa chính, cắm mốc, diện tích đất lâm nghiệp đưa vào quy hoạch 3 loại rừng làm căn cứ để chỉnh lý, cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đơn vị chủ rừng quản lý, sử dụng. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố, các Chủ rừng | Quý III/2019 |
| Thực hiện làm đường ranh nông lâm | Các đơn vị chủ rừng | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố | Quý III/2019 và sau khi hoàn thành đo đạc đối với diện tích chưa đo đạc |
3 | Lập và hoàn thiện hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng thống nhất, đồng bộ với giao đất, cho thuê đất. |
|
|
|
| Xây dựng kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng đối với diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê. Việc lập hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng phải thống nhất, đồng bộ với giao đất, cho thuê đất. | UBND cấp huyện | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường các đơn vị chủ rừng | Hàng năm |
4 | Xây dựng và trình phê duyệt Phương án chuyển loại rừng |
|
|
|
| Xây dựng và trình các cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt phương án chuyển loại rừng theo quy hoạch. | Chủ rừng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Quý III/2019 |
5 | Cập nhật vào cơ sở dữ liệu theo dõi diễn biến diện tích rừng và đất lâm nghiệp hàng năm. |
|
|
|
| Theo dõi, rà soát việc thực hiện quy hoạch để cập nhật vào cơ sở dữ liệu theo dõi diễn biến diện tích rừng và đất lâm nghiệp hàng năm. | Chi cục Kiểm lâm | Chủ rừng | Hàng năm |
6 | Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật |
|
|
|
| - Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Quyết định số 3189/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh đến các cấp, ngành, đơn vị liên quan, nhân dân trên địa bàn của từng khu rừng. | UBND huyện, chủ rừng | Các Sở, ngành; Chi cục Kiểm lâm | Thường xuyên |
| - Tuyên truyền giáo dục, phổ biến pháp luật, các quy định của pháp luật về quản lý, thực hiện quy hoạch. | UBND huyện, chủ rừng | Các Sở, ngành; Chi cục Kiểm lâm | Thường xuyên |
7 | Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng |
|
|
|
| Thực hiện nghiêm các quy định về việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng tự nhiên theo đúng tinh thần Chỉ thị 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng và quy định tại Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 8/8/2017 của Chính phủ. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố; các Chủ rừng | Thường xuyên |
| - Quản lý và kiểm soát chặt chẽ việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng và đất lâm nghiệp sang mục đích khác để thực hiện các dự án quốc phòng - an ninh, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thành phố; các Chủ rừng | Thường xuyên |
| - Lập và trình phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững. | Chủ rừng | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II/2019 |
| - Tổ chức thanh tra, kiểm tra, điều tra, xử lý nghiêm các vụ vi phạm theo quy định của pháp luật. | Chi cục Kiểm lâm | Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thành phố; các Chủ rừng | Thường xuyên |
- 1Nghị quyết 117/2018/NQ-HĐND thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch đất lâm nghiệp và ba loại rừng tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2025
- 3Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 06/2017/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 3722/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Quyết định 687/QĐ-UBND phê duyệt đề án rà soát điều chỉnh ranh giới ba loại rừng tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030
- 6Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết 117/2018/NQ-HĐND thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Chỉ thị 13-CT/TW năm 2017 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Chính phủ ban hành
- 4Luật Lâm nghiệp 2017
- 5Nghị quyết 117/2018/NQ-HĐND thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch đất lâm nghiệp và ba loại rừng tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2025
- 7Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 06/2017/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 3722/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Quyết định 687/QĐ-UBND phê duyệt đề án rà soát điều chỉnh ranh giới ba loại rừng tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030
- 10Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết 117/2018/NQ-HĐND thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 971/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035
- Số hiệu: 971/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Trần Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra