Hệ thống pháp luật

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 952/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG DỌC TRỤC HÀNH LANG KINH TẾ HÀ NỘI – HẢI PHÒNG (TUYẾN CAO TỐC QL5 MỚI) ĐẾN NĂM 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 2 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ văn bản số 1900/TTg-CN ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ v/v ủy quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiến trúc, Quy hoạch Xây dựng và Cục trưởng Cục Phát triển Đô thị,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng dọc trục hành lang kinh tế Hà Nội – Hải Phòng (tuyến cao tốc QL5) đến năm 2025 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu nghiên cứu:

 - Kết nối không gian kinh tế của Thủ đô Hà Nội với không gian phát triển kinh tế của các tỉnh dọc trục hành lang kinh tế Hà Nội – Hải Phòng theo định hướng Quy hoạch xây dựng vùng Thủ đô và Quy hoạch xây dựng vùng Duyên hải Bắc Bộ;

 - Định hướng phát triển, kết nối các không gian đô thị, cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật cho các đô thị và khu chức năng ngoài đô thị dọc trục hành lang kinh tế Hà Nội – Hải Phòng.

 - Tạo cơ sở pháp lý nhằm khai thác và quản lý sử dụng một cách hiệu quả quỹ đất phát triển đô thị dọc trục đường, hạn chế tối đa việc sử dụng quỹ đất nông nghiệp, đất trồng lúa vào mục đích phát triển đô thị, khu công nghiệp.

 - Xác định giới hạn và quản lý không gian phát triển đô thị, các khu chức năng ngoài đô thị phù hợp với định hướng về phát triển kinh tế xã hội của các tỉnh đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và hiệu quả của tuyến đường cao tốc.

2. Phạm vi nghiên cứu:

 - Không gian phát triển đô thị và khu chức năng ngoài đô thị tiếp cận với trục đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng với điểm đầu của tuyến nằm trên đường vành đai 3 tại xã Thạch Bàn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội và điểm cuối tuyến là Đập Đình Vũ thuộc Quận Hải An, Thành phố Hải Phòng.

 - Khu vực quy hoạch thuộc phạm vi các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương và Hải Phòng với quy mô diện tích khoảng 300 - 800km2.

 (Ranh giới, quy mô diện tích quy hoạch cụ thể sẽ được xác định trong nội dung đề xuất của đồ án quy hoạch trên cơ sở bản đồ đo vẽ địa hình).

3. Quy mô dân số và đất đai:

3.1. Dự báo quy mô dân số:

 - Hiện trạng dân số trong khu vực nghiên cứu quy hoạch hai bên tuyến đường từ 0,4 đến 0,8 triệu người trên địa bàn các tỉnh, thành phố Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương và Hải Phòng (theo Niên giám thống kê năm 2008).

 - Dự báo đến năm 2025 dân số trong khu vực nghiên cứu quy hoạch sẽ đạt từ 1,0 đến 2,0 triệu người.

 (Quy mô dân số hiện trạng và dự báo chính thức sẽ được xác định cụ thể trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch trên cơ sở ranh giới, quy mô diện tích, yêu cầu phát triển đô thị, quản lý không gian kiến trúc - hạ tầng kỹ thuật trên toàn tuyến)

3.2. Dự báo quy mô đất xây dựng:

Căn cứ dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật; Căn cứ các định hướng chiến lược, quy hoạch trên các địa phương lân cận có liên quan, quy mô sử dụng đất xây dựng đô thị, các khu chức năng sẽ được xác định cụ thể trong quá trình nghiên cứu, đề xuất quy hoạch và yêu cầu phát triển, quản lý không gian kiến trúc đô thị, hạ tầng trên toàn tuyến đường.

4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong đồ án:

Áp dụng các quy chuẩn tiêu chuẩn hiện hành về quy hoạch xây dựng đô thị, có thể áp dụng một số tiêu chuẩn nước ngoài tại những khu vực có yêu cầu đặc biệt. Các tiêu chuẩn tính toán về sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật áp dụng theo các tiêu chí đô thị từ loại V đến loại I (tùy khu vực) đã được quy định tại Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại Đô thị.

5. Nội dung nghiên cứu quy hoạch:

5.1. Đánh giá tổng hợp khu vực nghiên cứu:

 - Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường đô thị và thực trạng phát triển của các đơn vị hành chính trực tiếp liên quan đến trục hành lang kinh tế Hà Nội - Hải Phòng.

- Xác định các tiềm năng và hạn chế trong phát triển kinh tế cũng như đô thị và hạ tầng kỹ thuật của khu vực nghiên cứu.

- Làm rõ các cơ hội và thách thức gắn liền với việc hình thành trục đường cao tốc trong bối cảnh phát triển mới của quốc gia và quốc tế.

5.2. Xác định động lực hình thành và phát triển hành lang kinh tế cũng như bối cảnh phát triển của khu vực:

- Nêu các đặc điểm phát triển của hành lang kinh tế nằm trong phạm vi nghiên cứu, các tác động trực tiếp và gián tiếp của các định hướng phát triển kinh tế – xã hội và hạ tầng giao thông đến sự phát triển các không gian đô thị liền kề và khả năng khai thác quỹ đất hai bên trục đường.

- Đánh giá khả năng thông thương và kết nối giữa các cực phát triển trong vùng thông qua sự hình thành của trục đường cao tốc.

- Phân tích đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng về kinh tế xã hội (dân số lao động, sử dụng đất đai, cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật, vệ sinh môi trường...) và thực trạng phát triển đô thị tại các đơn vị hành chính trong khu vực nghiên cứu quy hoạch.

5.3. Xác định quy mô phát triển:

- Xác định tính chất các khu vực động lực phát triển chính trong phạm vi quy hoạch, dự báo quy mô dân số, quy mô đất đai xây dựng đô thị, tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu cho các giai đoạn.

- Xác định nhu cầu và khả năng kết nối phát triển không gian với trục đường cao tốc của các đô thị và khu chức năng. Xác định vị trí, các điều kiện khống chế và định hướng tổ chức không gian cho các điểm kết nối.

5.4. Định hướng phát triển không gian dọc trục đường cao tốc:

- Nghiên cứu và đề xuất phương án kết nối và giới hạn phát triển của các đô thị, các khu chức năng và điểm dân cư. Đề xuất phương án khai thác quỹ đất hai bên trục đường theo từng giai đoạn.

- Quy hoạch hệ thống các trung tâm công cộng dọc tuyến, các khu chức năng mới. Nghiên cứu và đề xuất các điều chỉnh về định hướng phát triển của các không gian đô thị do ảnh hưởng bởi sự hình thành của trục đường cao tốc.

- Xác định các hành lang và không gian cần nghiêm cấm hoặc giới hạn phát triển đô thị cũng như xây dựng công trình.

5.5. Tổ chức không gian kiến trúc

- Xác định các vùng kiến trúc cảnh quan đô thị, đề xuất tổ chức không gian cho các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các trục kết nối chính, các điểm nhấn trong các khu chức năng dọc 2 bên trục đường cao tốc.

- Nghiên cứu đề xuất phương án tôn tạo bảo tồn hệ thống các di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh dọc trục đường và trong phạm vi khu vực quy hoạch.

- Đề xuất phương án tổ chức không gian các điểm dân cư nông thôn với mục tiêu đáp ứng yêu cầu về nâng cao điều kiện sống và giữ được bản sắc riêng.

5.6. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật:

- Chuẩn bị kỹ thuật và lựa chọn đất xây dựng: tận dụng điều kiện địa hình tự nhiên để xác định cao độ nền khống chế tại từng khu vực đô thị và khu chức năng, các trục giao thông kết nối chính. Đánh giá các quỹ đất phù hợp để phát triển đô thị, hạn chế việc lấy đất nông nghiệp, đất trồng lúa để phát triển đô thị, công nghiệp, khu chức năng đô thị;

- Giao thông: Xác định mạng lưới giao thông liên kết giữa trục đường cao tốc với hệ thống đô thị và các khu chức năng, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông dọc tuyến, hệ thống đường gom... các phương án kết nối bằng phương tiện giao thông công cộng dọc tuyến;

- Các công trình hạ tầng kỹ thuật khác: Lựa chọn nguồn, xác định quy mô công suất và giải pháp quy hoạch mạng lưới truyền tải cấp điện, cấp nước, thoát nước, công trình xử lý chất thải, nghĩa trang... cho các khu chức năng và khu vực phát triển đô thị, điểm dân cư dọc tuyến;

- Đánh giá tác động môi trường: nghiên cứu đánh giá tác động môi trường chiến lược và đề xuất các giải pháp bảo vệ và hạn chế các tác động của quy hoạch đến môi trường.

5.7. Các chương trình dự án ưu tiên đầu tư:

- Xác định các chương trình dự án ưu tiên đầu tư nhằm tạo động lực phát triển và cơ sở để quản lý không gian dọc trục đường cao tốc.

- Dự thảo Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch.

6. Yêu cầu về bản đồ

- Chiều dài toàn tuyến từ Hà Nội đến Hải Phòng khoảng 105 km sử dụng các bản đồ đo đạc địa hình tỷ lệ 1/25.000 và 1/10.000 đã có để nghiên cứu, lập quy hoạch xây dựng hai bên tuyến đường. Đối với những khu vực dọc tuyến chưa có bản đồ địa hình, cần khảo sát, đo đạc bổ sung thực địa, thành lập bản đồ đảm bảo yêu cầu quy hoạch.

- Hồ sơ sản phẩm bản đồ đo đạc phải đáp ứng yêu cầu theo quy định của Quyết định số 15/2005/QĐ- BTNMT ngày 13/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy định kỹ thuật thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000, 1/25.000, 1/50.000 bằng công nghệ ảnh số.

7. Thành phần hồ sơ quy hoạch:

Hồ sơ đồ án quy hoạch thực hiện theo Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và các quy định hiện hành về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng; và theo hưỡng dẫn cụ thể của Bộ Xây dựng.

8. Tổ chức thực hiện:

- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Bộ Xây dựng;

- Cơ quan nghiên cứu quy hoạch: Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội chủ trì, phối hợp với Viện quy hoạch xây dựng Hải Phòng;

- Cơ quan thẩm định và trình duyệt: Bộ Xây dựng;

- Cấp phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ;

- Thời gian lập đồ án: 18 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ được phê duyệt.

Điều 2. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ Kiến trúc Quy hoạch xây dựng, Kế hoạch Tài Chính, Cục trưởng Cục Phát triển đô thị và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ KH&ĐT, Tài chính;
- UBND các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng;
- Lưu VP, Vụ KTQH(NHL-02).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Lại Quang

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 952/QĐ-BXD năm 2009 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng dọc trục hành lang kinh tế Hà Nội – Hải Phòng (tuyến cao tốc QL5) đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2050 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

  • Số hiệu: 952/QĐ-BXD
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/09/2009
  • Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
  • Người ký: Cao Lại Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản