Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 93/QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG TÀU, CA NÔ NGÀNH HẢI QUAN

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hài quan trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 1488/QĐ-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công theo quy định tại Khoản 6 Điều 26 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;

Căn cứ công văn số 2072/KHTC-QLTS ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Cục Kế hoạch - Tài chính (Bộ Tài chính) tham gia ý kiến về việc điều chỉnh, bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng tàu, ca nô ngành Hải quan;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng tàu, ca nô của hệ thống Hải quan theo Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Thủ trưởng đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản có trách nhiệm ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/20174/QH14 ngày 21/6/2017. Việc quản lý, sử dụng tàu, ca nô phải tuân thủ quy định tại Quyết định 1288/QĐ-TCHQ ngày 26/4/2019 của Tổng cục trưởng, Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy định về quản lý kỹ thuật và quản lý, sử dụng phương tiện thủy của ngành Hải quan.

Điều 3. Hiệu lực thi hành:

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế tiêu chuẩn, định mức sử dụng tàu, ca nô tại Quyết định số 2538/QĐ-TCHQ ngày 09/10/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng tàu, ca nô, xe mô tô hai bánh của hệ thống Hải quan.

Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng cục trưởng (để b/c);
- Các PTCT (để biết và chỉ đạo);
- Cục KHTC - BTC (thay b/c);
- Trang Website Hải quan;
- Lưu: VT, TVQT (5b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Lưu Mạnh Tưởng

 

PHỤ LỤC

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG TÀU, CA NÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 93/QĐ-TCHQ ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

TT

Tên tàu/ca nô

Chủng loại

Đơn giá mua tối đa đề xuất (đồng)

Thông số kỹ thuật tối thiểu (lấy theo chủng loại đã trang bị hoặc đã phê duyệt thiết kế)

Đối tượng sử dụng

Định mức phân bổ tối đa (Chiếc/đơn vị)

Ghi chú

1

Tàu tuần tra

 

 

 

 

 

 

a

Tàu tuần tra có tổng công suất máy chính ≥ 2.000 HP

Loại 1

273.051.000.000

Tổng công suất máy chính ≥ 12.656 HP; vùng hoạt động: Biển hạn chế I

Cục Điều tra chống buôn lậu

03

 

Loại 2

147.975.000.000

Tổng công suất máy chính ≥ 5.200 HP; vùng hoạt động: Biển hạn chế I

Cục Điều tra chống buôn lậu

05

 

Quảng Ninh

01

Loại 3

98.000.000.000

Tổng công suất máy chính ≥ 3.840 HP; vùng hoạt động: Biển hạn chế II

Cục Điều tra chống buôn lậu

01

 

Loại 4

100.896.000.000

Tổng công suất máy chính ≥ 3.300 HP; vùng hoạt động: Biển hạn chế II

Cục Điều tra chống buôn lậu

03

 

Hải Phòng, Quảng Ngãi

01

b

Tàu tuần tra có tổng công suất máy chính <2.000 HP

Loại 5

33.357.000.000

Tổng công suất máy chính ≥ 1.630 HP, vùng hoạt động: Biển hạn chế III

Cục Điều tra chống buôn lậu

05

 

Cục Hải quan Quảng Bình, Thanh Hóa, Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu

01

Loại 6

24.676.000.000

Tổng công suất máy chính ≥ 1.460 HP, vùng hoạt động: Biển hạn chế III

Cục Hải quan Đà Nẵng

01

 

Loại 7

14.764.000.000

Tổng công suất máy chính ≥ 1.204 HP, vùng hoạt động: Biển hạn chế III

Cục Hải quan Quảng Bình, Hải Phòng, Nghệ An, Bình Định

01

 

2

Tàu chở dầu

Loại 8

78.152.000.000

Sức chở dầu hàng ≥ 150 tấn; vùng hoạt động: Biển hạn chế II

Cục Điều tra chống buôn lậu

03

 

3

Ca nô

 

 

 

 

 

 

a

Ca nô có tổng công suất máy chính ≥ 200 HP

Loại 9

24.147.000.000

Tổng công suất máy chính ≥ 1.500 HP, vùng hoạt động: Biển hạn chế III

Cục Điều tra chống buôn lậu

09

 

Loại 10

10.272.000.000

Tổng công suất máy chính ≥ 558 HP, vùng hoạt động: Biển hạn chế III

Cục Hải quan Quảng Ninh

03

 

Cục Hải quan Bà Rịa - Vũng Tàu

02

Cục Hải quan Hải Phòng, Bình Định, Kiên Giang, Nghệ An, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, TP. Hồ Chí Minh, Cục Hải quan Quảng Nam, Cục Hải quan Đà Nẵng

01

 

 

Loại 11

6.590.000.000

Tổng công suất máy chính ≥ 516 HP, vùng hoạt động: Biển hạn chế III

Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh

01

 

 

 

Loại 12

1.274.000.000

Tổng công suất máy chính ≥ 200 HP

Cục Hải quan Tp. Hồ Chí Minh

04

 

Cục Hải quan Quảng Ninh

05

Cục Hải quan Hải Phòng, Bình Định, Kiên Giang, An Giang

03

Cục Hải quan Nghệ An, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Đồng Tháp

02

Cục Hải quan Quảng Nam. Bà Rịa - Vũng Tàu, Thừa Thiên Huế, Cà Mau, Cần Thơ

01

b

Ca nô có tổng công suất máy chính < 200 HP

Loại 13

1.187.000.000

Tổng công suất máy chính ≥ 150 HP

Cục Điều tra chống buôn lậu

06

 

Cục Hải quan An Giang

05

Cục Hải quan Đồng Tháp

02

Cục Hải quan Quảng Ninh

07

Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh

01

Cục Hải quan Long An

04

Cục Hải quan Cần Thơ

03

Cục Hải quan Thừa Thiên Huế

01

Cục Hải quan Nghệ An

01

 

 

Loại 14

941.000.000

Tổng công suất máy chính ≥ 150 HP

Cục Hải quan An Giang

04

 

Cục Hải quan Đồng Tháp

01

Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh

04

Cục Hải quan Thừa Thiên Huế

01

 

 

Loại 15

840.000.000

Tổng công suất máy chính ≥ 85 HP

Cục Hải quan An Giang

04

 

Cục Hải quan Đồng Tháp

05

Cục Hải quan Quảng Trị

01

 

 

Loại 16

752.000.000

Tổng công suất máy chính ≥ 60 HP

Cục Hải quan Quảng Trị, Thanh Hóa, Lào Cai

01