Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 918-TC/QĐ/TCT | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ MUA TỐI THIỂU TẠI CỬA KHẨU ĐỂ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc định giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định tại Điều 7 Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Phần II, Thông tư số 72A TC/TCT ngày 30/8/1993 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ;
Căn cứ điểm c, Điều 5, Quyết định số 752/TTg ngày 28/12/1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều hành công tác xuất nhập khẩu năm 1995;
Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan và các Bộ, ngành có liên quan.
Điều 1: Ban hành Danh mục các mặt hàng thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu và Bảng giá mua tối thiểu tại cửa khẩu đối với các mặt hàng thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuế (ban hành kèm theo Quyết định này) để cơ quan thu thuế làm căn cứ xác định giá tính thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu không đủ điều kiện xác định giá tính thuế theo hợp đồng; hoặc đối với hàng hoá nhập khẩu theo phương thức khác không phải là mua bán, không thanh toán qua Ngân hàng.
Đối với những mặt hàng có giá ghi trong hợp đồng cao hơn Bảng giá tính thuế tối thiểu quy định, thì giá tính thuế vẫn phải áp dụng theo giá ghi trên hợp đồng mua bán ngoại thương.
Điều 2: Những trường hợp có đủ điều kiện xác định giá tính thuế theo giá ghi trên hợp đồng ngoại thương quy định cụ thể tại Thông tư số 82/1997/TT/BTC ngày 11 tháng 11 năm 1997 của Bộ Tài chính thì được áp dụng giá tính thuế theo giá ghi trên hợp đồng ngoại thương.
Điều 3: Bộ Tài chính uỷ quyền cho Tổng cục Hải quan xây dựng và ban hành quyết định giá tính thuế nhập khẩu trong các trường hợp sau đây:
1/ Tổng cục Hải quan căn cứ vào sự biến động giá nhập khẩu thực tế so với mức giá tối thiểu được phép điều chỉnh giá tính thuế nhập khẩu trên dưới 10% (mười phần trăm), riêng ô tô trên dưới 5% (năm phần trăm) của từng mặt hàng trong Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này để áp dụng thống nhất. Trường hợp có sự biến động tăng hoặc giảm giá thực tế lớn, vượt quá tỷ lệ quy định nêu trên hoặc trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh mức giá quy định tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này thì Cục Hải quan địa phương kịp thời báo cáo Tổng cục Hải quan để Tổng cục Hải quan tập hợp báo cáo Bộ Tài chính để Bộ Tài chính ra quyết định sửa đổi, bổ sung.
2/ Đối với những mặt hàng không thuộc Danh mục nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế, không đủ điều kiện áp dụng giá tính thuế theo giá ghi trên hợp đồng theo Điều 2 Quyết định này hoặc hàng hoá nhập khẩu theo phương thức khác không phải là mua bán, không thanh toán qua Ngân hàng thì Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo về Tổng cục Hải quan để tập hợp xem xét ra quyết định ban hành Bảng giá tính thuế nhập khẩu tối thiểu trên cơ sở thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính.
Điều 4: Trường hợp nhập khẩu những mặt hàng thuộc Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhưng là loại hàng mới phát sinh chưa được quy định tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này hoặc những mặt hàng không thuộc danh mục nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu tối thiểu chưa được quy định tại Bảng giá tính thuế nhập khẩu tối thiểu do Tổng cục Hải quan ban hành thì doanh nghiệp, đơn vị tự kê khai giá tính thuế. Cơ quan Hải quan tính thuế theo giá tự kê khai của doanh nghiệp, đơn vị; đồng thời Cục Hải quan địa phương tập hợp báo cáo (trong đó có kiến nghị mức giá tối thiểu) gửi Tổng cục Hải quan và Bộ Tài chính; trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được báo cáo, Tổng cục Hải quan có ý kiến chỉ đạo mức giá tính thuế cụ thể để áp dụng thống nhất. Việc áp dụng mức giá tính thuế xây dựng kể từ ngày chỉ đạo và Tổng cục Hải quan tập hợp ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Bảng giá tối thiểu sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính.
Đối với doanh nghiệp, đơn vị được quyền tự kê khai giá tính thuế nhập khẩu phải cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm về bảo đảm tỉnh trung thực, chính xác của giá kê khai; trường hợp nếu phát hiện có hành vi man khai sẽ bị truy thu đủ thuế nhập khẩu và tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt từ 2 đến 5 lần số thuế gian lậu.
Điều 5: Giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu đã qua sử dụng được phép nhập khẩu bằng 70% (bảy mươi phần trăm) giá hàng mới cùng chủng loại. Những mặt hàng trên thực tế không có giá hàng mới cùng chủng loại thì căn cứ theo loại hàng mới tương đương để tính.
Điều 6: Trong trường hợp đặc biệt, đối với một số mặt hàng nhạy cảm, thường xuyên biến động về giá mua, giá bán trên thị trường, Bộ Tài chính thống nhất ý kiến với Tổng cục Hải quan để xem xét xử lý kịp thời đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 7: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 1997 và thay thế Quyết định số 975 TC/QĐ/TCT ngày 29/10/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
| Vũ Mộng Giao (Đã ký) |
CÁC MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 918 TC/QĐ/TCT ngày 11/11/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1- Sữa bột, sữa đặc, sữa tươi
2- Bột mỳ, bột dinh dưỡng chế biến từ ngũ cốc, thức uống bổ dưỡng
3- Dầu thực vật các loại
4- Bột ngọt (mỳ chính)
5- Đường, bánh kẹo
6- Đồ uống các loại
7- Xi măng
8- Sơn các loại
9- Dầu gội đầu, xà phòng
10- Plastic và các sản phẩm bằng Plastic, gồm:
+ Tấm lợp bằng nhựa
+ Bộ cửa ra vào, cửa sổ bằng nhựa
+ Tấm ốp trần bằng nhựa
+ Màng mỏng làm bao bì
11- Săm, lộp, yếm xe
12- Giấy các loại, gồm: Các mặt hàng thuộc các nhóm mã số từ 4801 đến 4816 và 4818 của Biểu thuế suất thuế nhập khẩu hiện hành, có thuế suất thuế nhập khẩu từ 10% trở lên.
13- Đồ vệ sinh (chậu rửa, bồn tắm, bệ xí, bệ tiểu, vòi nước và phụ kiện của chúng), gạch
14- Kính tấm xây dựng
15- Sắt thép các loại, cấu kiện bằng nhôm
16- Bếp gas
17- Đồ điện các loại, gồm:
+ Máy bơm nước
+ Quạt điện
+ Máy điều hoà nhiệt độ và linh kiện
+ Tủ lạnh và bộ linh kiện
+ Máy giặt và linh kiện
+ Bình đun nước nóng
+ Nồi cơm điện
+ Máy hút bụi
+ Loa các loại
+ Ampli
+ Radio, cassette, dàn cassette và bộ linh kiện
+ Đầu đọc đĩa CD và bộ linh kiện
+ Đầu đọc đĩa hình (LD) và bộ linh kiện
+ Ti vi và bộ linh kiện
+ Đầu video và bộ linh kiện
+ Bàn là
18- ắc quy, pin
19- Ô tô và bộ linh kiện
20- Xe máy và bộ linh kiện
21- Bàn, ghế, giường, tủ các loại
BẢNG GIÁ MUA TỐI THIỂU LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 918 TC/QĐ/TCT ngày 11/11/1997của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Tên hàng | Đơn vị tính | Giá tính thuế (USD) |
1 | 2 | 3 |
|
| |
* Sữa tươi không đường, không pha hương liệu | lít | 0,50 |
* Sữa tươi đã pha thêm đường và hương liệu | - | 0,75 |
* Sữa bột nguyên liệu (instan whole milk powder) | kg | 1,60 |
* Sữa đặc có đường các hiệu Nestle, Longvigety... | kg | 1,08 |
Sữa bột đã đóng hộp: |
|
|
- Các nước G7, Hà Lan, úc, Đan Mạch sản xuất | kg | 4,50 |
- Các nước Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất | kg | 4,00 |
Nhóm 2: Bột mỳ, bột dinh dưỡng chế biến bằng ngũ cốc, thức uống bổ dưỡng |
|
|
* Bột mỳ: |
|
|
- Các nước G7 sản xuất | tấn | 252,00 |
- Úc, Hà Lan, Asean sản xuất | tấn | 225,00 |
- Trung Quốc sản xuất | tấn | 210,00 |
* Bột dinh dưỡng ngũ cốc (400gr/hộp): |
|
|
- Ấn Độ, Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc, Asean sản xuất | kg | 2,80 |
- G7, Bỉ, Hà Lan, Newzealand sản xuất | kg | 4,00 |
* Thức uống bổ dưỡng: Milo, ovantine... do G7, Hà Lan, Newzealand sản xuất | kg | 4,50 |
|
| |
* Dầu Olein cọ thô (Crude palm Olein) | tấn | 495,00 |
* Dầu Stearin cọ (RBD palm stearin) | tấn | 400,00 |
* Dầu hướng dương tinh chế | tấn | 900,00 |
* Dầu vừng | tấn | 1.800,00 |
* Shortening đông đặc | tấn | 540,00 |
* Dầu ăn thực vật | lít | 1,00 |
* Dầu đậu tương thô đã khử gum | tấn | 540,00 |
* Dầu đậu tương đã tinh chế | tấn | 750,00 |
* Dầu bơ magarine từ dầu thực vật (gốc thực vật) | tấn | 990,00 |
|
| |
* Đường kính trắng (đường tinh luyện): |
|
|
- Trung Quốc sản xuất | tấn | 350,00 |
Các loại bánh kẹo: |
|
|
* Kẹo hoa quả: |
|
|
- Các nước G7 sản xuất: |
|
|
+ Loại đóng trong hộp gỗ hoặc sắt | kg | 5,00 |
+ Loại đóng túi PVC | kg | 4,00 |
- Asean, Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% của G7 sản xuất |
|
|
Sôcôla (chocolate) các dạng thỏi, thanh, viên... được quy đổi ra kg, đựng trong các loại bao bì: |
|
|
+ Các nước G7 sản xuất. | kg | 10,00 |
+ Nga, Đông Âu, Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc, Asean sản xuất | kg | 7,20 |
+ Trung Quốc sản xuất | kg | 5,00 |
+ Kẹo pha chocolate Asean, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông sản xuất | kg | 4,20 |
* Bánh quy mặn, ngọt các loại: |
|
|
- Các nước G7 sản xuất: |
|
|
+ Loại đựng trong hộp sắt | kg | 5,00 |
+ Loại đựng trong hộp giấy, túi nilon | kg | 4,00 |
- Asean, Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% của G7 sản xuất |
|
|
|
| |
* Mỳ chính (bọt ngọt): |
|
|
- Brazil; G7 sản xuất loại thành phẩm đã đóng gói để bán lẻ (gói dưới 1 kg) | tấn 1450,00 |
|
- Các nước Asean, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan sản xuất, loại thành phẩm, đã đóng gói để bán lẻ (gói dưới 1 kg) | tấn | 1300,00 |
* Mì chính (bột ngọt) loại dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm tính bằng 90% loại thành phẩm đã đóng gói để bán lẻ. |
|
|
Nhóm 6: Đồ uống các loại |
|
|
1. Nước quả ép đóng trong các loại bao bì để bán lẻ | lít | 2,00 |
2. Nước khoáng tự nhiên và nước tinh khiết (mineral water): |
|
|
+ Loại đựng trong chai nhựa PET: | lít | 0,50 |
3. Nước cốt Caca-Cola | kg | 28,00 |
Các loại nước ngọt có pha hương liệu khác | lít | 1,00 |
4. Bia các loại: |
|
|
* Bia Trung Quốc sản xuất: |
|
|
+ Bia chai loại thùng 24 chai x 640ml | thùng | 4,50 |
+ Bia hộp loại thùng 24 lon x 330-350 ml | thùng | 4,00 |
* Bia các nước khác sản xuất: |
|
|
- Bia hiệu Heineken: |
|
|
+ Loại lon (thùng 24 lon x 330ml) | thùng | 8,50 |
+ Loại chai (thùng 24 chai x 350ml) | thùng | 9,00 |
- Bia hiệu Tiger: |
|
|
+ Loại lon (thùng 24 lon x 330ml) | thùng | 7,60 |
+ Loại chai (thùng 24 chai x 350ml) | thùng | 8,00 |
- Bia DAB Đức: |
|
|
+ Loại bình: 5 lít, 2 bình/thùng | thùng | 5,00 |
+ Loại 24 chai x 330ml/thùng | - | 8,50 |
+ Loại 24 lon x 330ml/thùng | - | 7,30 |
+ Loại 20 chai x 500ml/thùng | - | 7,30 |
- Bia các nước G7, Hà Lan (đóng hộp, chai) | thùng | 7,20 |
5.Rượu vang đã đóng chai |
|
|
* Rượu vang các hiệu do các nước G7 sản xuất: |
|
|
+ Loại 12o | lít | 2,80 |
+ Loại trên 12o đến 20o | lít | 4,00 |
* Rượu vang các nước Đông Âu, Nga sản xuất: |
|
|
+ Loại 12o | lít | 2,00 |
+ Loại trên 12o đến 20o | lít | 3,00 |
|
| |
* Rượu Remy Martin: |
|
|
+ Rượu Remy Martin VSOP | lít | 20,00 |
+ Rượu Remy Martin de Club | lít | 30,00 |
* Rượu Remy Martin Napoleon: |
|
|
+ Loại Regular | lít | 41,00 |
+ Loại Extra Old | lít | 43,00 |
* Rượu Remy Martin XO Special | lít | 64,00 |
* Rượu Remy Martin Extra | lít | 93,00 |
* Rượu Remy Martin Extra Perfection | lít | 97,00 |
* Rượu Remy Martin Limoges: |
|
|
+ Loại Blue lít 95,00 |
|
|
+ Loại Gold | lít | 132,00 |
* Rượu Remy Martin Louis XIII | lít | 368,00 |
* Rượu Hennessy: |
|
|
+ Rượu Hennessy VSOP Litter | lít | 61,00 |
+ Rượu Hennessy VSOP | lít | 23,00 |
+ Rượu Hennessy XO | lít | 74,00 |
+ Rượu Hennessy XO Litre | lít | 62,00 |
+ Rượu Hennessy XO Mag | lít | 69,00 |
+ Rượu Hennessy XO Mugnum | lít | 62,00 |
+ Rượu Hennessy Paradis | lít | 260,00 |
* Rượu Martell: |
|
|
+ Rượu Martell VS | lít | 13,00 |
+ Rượu Martell Medaillon VSOP | lít | 23,00 |
+ Rượu Martell Cordon Blue | lít | 50,00 |
+ Rượu Martell Napoleon | lít | 50,00 |
+ Rượu Martell XO Supreme | lít | 82,00 |
+ Rượu Martell Extra | lít | 165,00 |
* Rượu Otard: |
|
|
+ Rượu Otard VSOP | lít | 18,00 |
+ Rượu Otard Napoleon | lít | 28,50 |
+ Rượu Otard XO | lít | 49,50 |
+ Rượu Otard Extra | lít | 107,00 |
* Rượu Camus: |
|
|
+ Rượu Camus VSOP | lít | 23,00 |
+ Rượu Camus Napoleon | lít | 53,00 |
+ Rượu Camus XO | lít | 81,00 |
+ Rượu Camus Extra | lít | 103,00 |
* Rượu Scotch Deluxe Whisky: |
|
|
+ Rượu Ballantine's Gold Seal, Special Reserve, 12 year old | lít | 13,00 |
+ Rượu Ball's 12 year old | lít | 12,00 |
+ Rượu Dimple Scotch 15 year old | - | 13,00 |
+ Rượu Dunhill Old Master | - | 25,00 |
+ Rượu Johnnic Walker Black Label | - | 13,00 |
+ Rượu JW Black Label WB | - | 23,00 |
+ Rượu Johnnie Walker Premier | - | 41,00 |
+ Rượu Johnnie Walker Blue Label | - | 61,00 |
+ Rượu Johnnie Walker Red Label | - | 5,00 |
+ Rượu Royal Salute 21 years old | - | 51,00 |
+ Rượu Chivas Regal 12 years | - | 12,00 |
+ Rượu Whisky Nhật Bản sản xuất: |
|
|
+ Rượu Old Suntory | lít | 7,60 |
+ Rượu English Gin (rượu gin Anh): |
|
|
+ Rượu Gondon's Dry Gin | lít | 4,60 |
+ Rượu Beefeater London Dry Gin | lít | 4,50 |
+ Rượu Gilbey's London Dry Gin | lít | 3,80 |
* Rượu Vodka: |
|
|
+ Rượu Absolut Vodka (Thuỵ Điển sản xuất) | lít | 3,00 |
+ Rượu Absolut Citron (citrus) Vodka | lít | 4,00 |
+ Rượu Sminoff Vodka Red (Mỹ sản xuất) | lít | 3,00 |
+ Rượu Sminoff Blue Label | lít | 2,80 |
+ Rượu Vodka Nga sản xuất | lít | 1,80 |
+ Rượu Champagne (Sâm panh): |
|
|
+ Rượu Krug Grade Cuvee | lít | 51,00 |
+ Rượu Charles Heidsieck Brut | lít | 19,00 |
+ Rượu Charles Heidsieck Rose 1983-1985 | lít | 30,00 |
+ Rượu Piper Heidsieck Brut | lít | 7,50 |
+ Rượu Champagne do Nga Sản xuất | lít | 2,00 |
* Một số loại rượu khác: |
|
|
+ Rượu VAT 69 | lít | 3,00 |
+ Rượu Raynal VSOP Brandy | lít | 4,50 |
+ Rượu Passport Whisky | lít | 6,00 |
+ Rượu Sequin Napoleon | lít | 4,00 |
+ Whisky Scott Label 5 | lít | 5,00 |
|
| |
* Xi măng Trung quốc sản xuất: |
|
|
- Xi măng đen/xám: |
|
|
+ Loại P500 (PC40) | tấn | 45,00 |
+ Loại P400 (PC30) | tấn | 40,00 |
- Xi măng trắng: |
|
|
+ Loại P500 (PC40) | tấn | 100,00 |
+ Loại P400 (PC30) | tấn | 80,00 |
* Xi măng do các nước khác sản xuất: |
|
|
- Xi măng trắng: |
|
|
+ PC40 Asean, Hàn Quốc, Đài Loan sản xuất | tấn | 140,00 |
+ PC30 Hàn Quốc sản xuất | tấn | 120,00 |
+ PC30 do các nước G7 sản xuất | tấn | 180,00 |
+ PC40 do các nước G7 sản xuất | tấn | 200,00 |
- Xi măng đen/xám: |
|
|
+ PC40 Bắc Triều Tiên sản xuất | tấn | 50,00 |
+ PC40 do các nước 7 sản xuất | tấn | 60,00 |
+ PC40 do các nước G7 sản xuất | tấn | 80,00 |
* Xi măng rời tính bằng 90% xi măng đóng bao |
|
|
|
| |
* Sơn tường: |
|
|
- Sơn tường do G7 sản xuất: |
|
|
+ Loại sơn trong nhà: |
|
|
Loại bóng lít 2,00 Loại không bóng | lít | 1,00 |
+ Loại sơn ngoài nhà: |
|
|
Loại bóng lít 2,20 Loại không bóng | lít | 1,80 |
- Sơn tường các hiệu của G7 do các nước Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất tính bằng 70% loại do G7 sản xuất |
|
|
* Sơn phản quang Hàn Quốc, Asean, Đài Loan, Hồng Kông sản xuất. | lít | 4,80 |
* Sơn bình xịt hiệu ATV Thái Lan sản xuất, loại 400 ml/bình | bình | 1,00 |
|
| |
* Dầu gội đầu: |
|
|
- Dầu gội đầu dạng chưa đóng gói để bán lẻ: |
|
|
+ Các nước Đài Loan, Asean, Hàn Quốc, Trung Quốc SX | lít | 1,70 |
+ Các nước G7 sản xuất tính bằng 135% do các nước Asean... sản xuất |
|
|
- Dầu gội đầu đã đóng gói để bán lẻ: |
|
|
+ Do các nước Đài Loan, Asean, Hàn Quốc, Trung Quốc SX | lít | 3,00 |
+ Do G7 sản xuất | lít | 4,00 |
* Xà phòng các loại: |
|
|
- Xà phòng bột (bột giặt) | kg | 1,00 |
- Xà phòng thơm các hiệu do G7 sản xuất | kg | 4,00 |
- Xà phòng thơm các hiệu do các nước khác sản xuất | kg | 3,00 |
|
| |
* Tấm lợp bằng nhựa Đài Loan, Hồng Lông, Hàn Quốc Asean sản xuất | kg | 2,00 |
* Tấm lợp bằng nhựa Trung Quốc sản xuất | kg | 1,40 |
* Màng mỏng làm bao bì, đã in màu do Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean sản xuất: |
|
|
- Cỡ 55mm x 1000 m/cuộn cuộn 16,00 - Cỡ 290 mm x 1000 m/cuộn | cuộn | 40,00 |
* Bộ cửa ra vào bằng nhựa loại cánh mở bao gồm cánh cửa, khuôn cửa, tay nắm bằng nhựa và bản lề, không bao gồm khóa cửa do Asean, Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan sản xuất | m2 | 12,00 |
* Bộ cửa sổ gồm 1 cửa chớp và cửa chắn gió Asean, Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan sản xuất | m2 | 12,00 |
* Cửa nhựa loại cánh xếp gấp (không dùng bản lề) | m2 | 4,00 |
* Tấm ốp trần bằng nhựa Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean sản xuất | m2 | 4,20 |
|
| |
A/ Bộ lốp, săm, yếm xe ôtô: |
|
|
* Bộ lốp, săm, yếm do G7 sản xuất: |
|
|
- 145-SR 14 | Bộ | 28,00 |
- 165-SR 14 | - | 30,00 |
- 185-SR 14 | - | 32,00 |
- 195/65-R15 | - | 37,00 |
- 205/60-R15 | - | 41,00 |
- 205/65R15 | - | 42,00 |
- 205/70R15 | - | 45,00 |
- 225/75-R16-8pr | - | 44,00 |
- 245/75-R16-10pr | - | 44,00 |
- 600-12/4pr | - | 20,00 |
- 600-13/8pr | - | 30,00 |
- 600-14/8pr | - | 31,00 |
- 600-15/8pr | - | 36,00 |
- 615-13/6pr | - | 29,00 |
- 650-10/10pr | - | 30,00 |
- 645-14/6pr | - | 30,00 |
- 650-14/8pr | - | 31,00 |
- 650-15/10pr | - | 38,00 |
- 650-15/8pr | - | 36,00 |
- 650-16/10pr | - | 51,00 |
- 650-16/8pr | - | 50,00 |
- 695-14/6pr | - | 30,00 |
- 700-15/10pr | - | 54,00 |
- 700-16/10pr | - | 57,00 |
- 750-16/12pr | - | 77,00 |
- 750-20/12pr | - | 90,00 |
- 825-15/14pr | - | 99,00 |
- 900-20/14pr | - | 140,00 |
- 1100-20/16pr | - | 216,00 |
- 1200-20/18pr | - | 257,00 |
- 500-12/18pr | - | 23,00 |
- 185-65/15pr | - | 36,00 |
- 195-70/14pr | - | 36,00 |
- 205-70/14pr | - | 45,00 |
- 215-55/16pr | - | 48,00 |
- 235-60/16pr | - | 48,00 |
- 235-75/15pr | - | 48,00 |
- 265-70/15pr | - | 48,00 |
- 205-16/8pr | - | 57,00 |
- 1200-24/18pr | - | 290,00 |
* Bộ lốp, xăm, yếm Trung Quốc sản xuất: |
|
|
- 750-20/14pr | - | 50,00 |
- 825-20/14pr | - | 59,00 |
- 900-20/14pr | - | 70,00 |
- 650-14/8pr | - | 25,00 |
- 650-16/10pr | - | 37,00 |
- 650-16/12pr | - | 43,00 |
- 650-20/14pr | - | 53,00 |
* Bộ lốp, xăm, yếm do Nga, Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, ấn Độ, Asean sản xuất: |
|
|
- 750-20/12Pr | - | 80,00 |
- 850-20/10Pr | - | 92,00 |
- 825-20/12Pr | - | 95,00 |
- 825-20/14Pr | - | 108,00 |
- 900-20/14Pr | - | 120,00 |
- 900-20/12Pr | - | 117,00 |
- 1000-20/12Pr | - | 120,00 |
- 1000-20/14Pr | - | 132,00 |
- 900-20/16Pr | - | 130,00 |
- 1000-20/16Pr | - | 164,00 |
- 1100-20/14Pr | - | 176,00 |
- 1100-20/16Pr | - | 188,00 |
- 1100-20/18Pr | - | 193,00 |
- 1200-20/16Pr | - | 220,00 |
- 1200-20/18Pr | - | 224,00 |
- 1200-24/16Pr | - | 257,00 |
- 1200-24/18Pr | - | 264,00 |
- 1200-24/20Pr | - | 270,00 |
- 1200-24/24Pr | - | 480,00 |
- 1300-21/12Pr | - | 214,00 |
- 1300-24/14Pr | - | 228,00 |
- 1400-24/12Pr | - | 274,00 |
- 1750-25/12Pr | - | 330,00 |
- 600-12/8Pr | - | 25,00 |
- 600-13/8Pr | - | 27,00 |
- 600-13/6Pr | - | 26,00 |
- 650-9/8Pr | - | 20,00 |
- 650-10/8Pr | - | 23,00 |
- 650-13/8Pr | - | 25,00 |
- 840-13/6Pr | - | 24,00 |
- 840-13/8Pr | - | 25,00 |
- 600-14/6Pr | - | 26,00 |
- 600-14/8Pr | - | 27,00 |
- 650-14/6Pr | - | 27,00 |
- 650-14/8Pr | - | 28,00 |
- 650-15/8Pr | - | 36,00 |
- 700-14/8Pr | - | 29,00 |
- 700-14/6Pr | - | 28,00 |
- 600-15/8Pr | - | 31,00 |
- 700-15/8Pr | - | 42,00 |
- 700-15/10Pr | - | 47,00 |
- 700-15/12Pr | - | 49,00 |
- 700-16/8Pr | - | 42,00 |
- 700-16/10Pr | - | 50,00 |
- 700-16/12Pr | - | 51,00 |
- 750-16/12Pr | - | 65,00 |
- 750-16/8Pr | - | 48,00 |
- 750-16/10Pr | - | 58,00 |
- 750-16/14Pr | - | 66,00 |
- 750-18/8Pr | - | 48,00 |
- 750-18/10Pr | - | 56,00 |
- 750-18/12Pr | - | 57,00 |
- 750-15/8Pr | - | 46,00 |
- 750-15/10Pr | - | 51,00 |
- 750-15/12Pr | - | 54,00 |
- 650-16/8Pr | - | 40,00 |
- 650-16/10Pr | - | 45,00 |
- 620-10/4Pr | - | 12,00 |
- 600-12/4Pr | - | 17,00 |
- 600-12/6Pr | - | 18,00 |
- 615-13/4Pr | - | 16,00 |
- 560-13/4Pr | - | 18,00 |
- 640-13/6Pr | - | 22,00 |
- 640-14/6Pr | - | 26,00 |
- 685-14/6Pr | - | 25,00 |
- 770-16/6Pr | - | 34,00 |
- 760-16/6Pr | - | 38,00 |
- 300-10/6Pr | - | 15,00 |
- 500-10/8Pr | - | 15,00 |
- 500-12/6Pr | - | 17,00 |
- 500-12/8Pr | - | 18,00 |
- 450-12/4Pr | - | 12,00 |
- 500-8/8Pr | - | 17,00 |
- 600-8/10Pr | - | 25,00 |
- 700-12/12Pr | - | 42,00 |
- 825-15/14Pr | - | 81,00 |
- 600-16/6Pr | - | 31,00 |
- 175/70 R12 | - | 23,00 |
- 200/70 R14 | - | 34,00 |
- 175/70 R13 | - | 24,00 |
- 185/70 R13 | - | 26,00 |
- 185/70 R14 | - | 29,00 |
- 195-70/R14 | - | 32,00 |
- 205-70/R14 | - | 34,00 |
- 255-80/R13 | - | 19,00 |
- 165-80/R13 | - | 21,00 |
- 175-80/R14 | - | 26,00 |
- 185-80/R14 | - | 28,00 |
- 155R/12-6Pr | - | 22,00 |
- 155R/12-8Pr | - | 23,00 |
- 165R/12-6Pr | - | 27,00 |
- 165R/13-8Pr | - | 26,00 |
- 175R/13-6Pr | - | 32,00 |
- 185R/14-8Pr | - | 34,00 |
- 175R/14-8Pr | - | 32,00 |
- 185R/14-6Pr | - | 34,00 |
- 195R/14-6Pr | - | 37,00 |
- 195R/14-8Pr | - | 37,00 |
- 185/65 R14 | - | 29,00 |
- 185/65 R15 | - | 31,00 |
- 195/65 R15 | - | 33,00 |
- 195/65 R14 | - | 32,00 |
- 185/60 R14 | - | 30,00 |
- 195/60 R14 | - | 33,00 |
- 195/60 R15 | - | 34,00 |
- 205/60 R15 | - | 36,00 |
B/ Lốp xe máy: |
|
|
- 225-17 (G7 sản xuất) | chiếc | 7,50 |
- 250-17 (G7 sản xuất) | - | 8,50 |
- 275-14 (G7 sản xuất) | - | 8,00 |
- 275-14 (Các nước khác sản xuất) | - | 5,50 |
- 350-8 (G7 sản xuất) | - | 9,00 |
- 350-8 (các nước khác) | - | 8,50 |
- 100/90-18; 100/80-16 (G7 sản xuất) | - | 32,00 |
* Hiệu Michenlin (Pháp sản xuất): |
|
|
- 21/2-17 (2.50-17) | chiếc | 5,00 |
- 21/4-17 (2.50-17) | - | 4,50 |
- 3.00-17 | chiếc | 11,00 |
- 2.75-18 | - | 10,00 |
- 3.00-18 | - | 11,00 |
C/ Săm xe máy |
|
|
* Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất: |
|
|
- Cỡ 225-17 | chiếc | 1,30 |
- Cỡ 250-17 | chiếc | 1,50 |
* Các nước G7 sản xuất giá tính thuế tính bằng 135% do Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất |
|
|
D/ Lốp xe đạp: |
|
|
- Các cỡ G7 sản xuất | chiếc | 3,50 |
- Các cỡ Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc sản xuất | chiếc | 2,00 |
|
| |
* Giấy in báo 48.8 (48,8 gr/m2) | tấn | 530,00 |
* Giấy trắng, láng hai mặt bằng Cao lanh do Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất |
|
|
- Loại định lượng 64 gr/m2 | tấn | 1.400,00 |
- Loại định lượng từ 70 gr/m2 đến 80 gr/m2 | tấn | 1.300,00 |
- Loại định lượng trên 80 gr/m2 dưới 120 gr/m2 | tấn | 1.200,00 |
- Loại định lượng 120 gr/m2 đến 230 gr/m2 | tấn | 1.000,00 |
* Giấy tráng, láng một mặt tính thấp hơn 50 USD/tấn so với loại tráng, láng hai mặt |
|
|
* Giấy tráng, láng hai mặt (hoặc một mặt) do G7 sản xuất tính bằng 125% loại do Asean sản xuất có cùng định lượng, cùng chủng loại |
|
|
* Giấy photocopy khổ A4 loại 500 tờ/ram | ram | 1,50 |
* Giấy tự copy (tự nhân bản) do Asean sản xuất | tấn | 2.000,00 |
* Giấy Fax Nhật Bản sản xuất | m2 | 0,17 |
* Giấy dán tường phủ PVC: |
|
|
- G7 sản xuất | m2 | 0,90 |
- Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean sản xuất | m2 | 0,70 |
- Trung Quốc sản xuất | - | 0,50 |
|
| |
I/ Gạch các loại: |
|
|
1- Gạch lát nền chống trơn |
|
|
- Trung Quốc sản xuất | m2 | 2,50 |
- G7 sản xuất | m2 | 13,00 |
2- Gạch nung tráng men (ceramic) |
|
|
- Trung Quốc sản xuất | m2 | 3,50 |
- Asean, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông sản xuất | m2 | 6,00 |
- Tây Ban Nha sản xuất | m2 | 7,00 |
- G7 sản xuất | m2 | 8,50 |
3- Gạch men kính (glass ceramic): |
|
|
- Trung Quốc sản xuất | m2 | 4,50 |
- Asean, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông sản xuất | m2 | 8,00 |
- G7 sản xuất | m2 | 13,00 |
4- Gạch bột đá ép: |
|
|
- Asean, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông Trung Quốc SX | m2 | 8,00 |
- Tây Ban Nha sản xuất | m2 | 10,00 |
- Loại do G7 sản xuất | m2 | 14,00 |
5- Gạch thuỷ tinh dày 9,5 cm do Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất | m2 | 27,50 |
II/ Đồ vệ sinh: |
|
|
1/ Bệ xí bệt (bàn cầu) bằng sứ tráng men: |
|
|
- G7 sản xuất | bộ | 220,00 |
- Các nước Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông SX | - | 70,00 |
- Trung Quốc sản xuất | - | 30,00 |
2/ Bệ xí xổm bằng sứ tráng men không kể két nước: |
|
|
- G7 sản xuất | chiếc | 20,00 |
- Các nước Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông SX | - | 10,00 |
- Trung Quốc sản xuất | - | 7,00 |
3/ Bệ đi tiểu bằng sứ tráng men: |
|
|
- G7 sản xuất | chiếc | 50,00 |
- Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất | - | 15,00 |
- Trung Quốc sản xuất | - | 10,00 |
4/ Bồn rửa mặt (lavabo) bằng sứ tráng men hoặc bằng Plastic không kể vòi nước |
|
|
- G7 sản xuất | chiếc | 50,00 |
- Các nước Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông SX | - | 15,00 |
- Trung Quốc sản xuất | - | 10,00 |
5/ Bồn tắm bằng sứ tráng men, Plastic, sắt tráng men không có bộ xả mô tơ, không tạo sóng dài từ 1,5 m đến 1,7 m: |
|
|
- G7 sản xuất | chiếc | 70,00 |
- Các nước Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông SX | - | 50,00 |
- Trung Quốc sản xuất | - | 30,00 |
6/ Các loại van, vòi nước: |
|
|
* Bộ vòi tắm hoa sen bằng sắt (đồng) mạ Crôm (Xi mạ) |
|
|
- Loại đôi (hai đường nước vào): |
|
|
+ Điều chỉnh bằng cần gạt: |
|
|
G7 sản xuất | bộ | 50,00 |
Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc SX | - | 30,00 |
+ Điều chỉnh bằng 2 nút vặn: |
|
|
G7 sản xuất | bộ | 40,00 |
Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc SX | - | 25,00 |
- Loại đơn (một đường nước vào), nút vặn: |
|
|
G7 sản xuất | bộ | 25,00 |
Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc SX | - | 10,00 |
* Bộ vòi chậu rửa bằng sắt (đồng) mạ Crôm (Xi mạ) |
|
|
- Loại đôi (hai đường nước vào): |
|
|
+ Điều chỉnh bằng cần gạt: |
|
|
G7 sản xuất | bộ | 35,00 |
Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc SX | - | 20,00 |
+ Điều chỉnh bằng 2 nút vặn: |
|
|
G7 sản xuất | bộ | 25,00 |
Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc SX | - | 15,00 |
- Loại đơn (một đường nước vào), nút vặn: |
|
|
G7 sản xuất | chiếc | 10,00 |
Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc SX | - | 5,00 |
|
| |
I/ Kính tấm xây dựng do Asean, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Trung Quốc sản xuất: |
|
|
1/ Kính trắng: |
|
|
* Loại 1mm | m2 | 2,00 |
* Loại 2mm | - | 3,40 |
* Loại 3mm | - | 3,60 |
* Loại 4mm | - | 4,20 |
* Loại 5mm | - | 5,00 |
* Loại 8mm | - | 6,50 |
* Loại 10mm | - | 8,00 |
* Loại 12mm | - | 10,00 |
2/ Kính mầu: |
|
|
* Loại 3mm | m2 | 5,00 |
* Loại 5mm | - | 6,00 |
* Loại 7mm | - | 7,40 |
* Loại 8mm | - | 8,50 |
* Loại 10mm | - | 10,00 |
* Loại 12mm | - | 12,50 |
II/ Kính tấm xây dựng do các nước G7 sản suất: |
|
|
1/ Kính trắng |
|
|
* 1mm | m2 | 2,50 |
* 2mm | - | 4,40 |
* 3mm | - | 5,00 |
* 4mm | - | 5,30 |
* 5mm | - | 6,30 |
* 8mm | - | 8,20 |
* 10mm | - | 10,00 |
* 12mm | - | 12,50 |
2/ Kính mầu, kính bông: |
|
|
* 3mm | m2 | 6,30 |
* 5mm | - | 7,50 |
* 7mm | - | 9,40 |
* 8mm | - | 10,50 |
* 10mm | - | 12,50 |
* 12mm | - | 15,50 |
III/ Kính do các nước khác sản xuất tính bằng 80% giá tính thuế loại do G7 sản xuất |
|
|
IV/ Kính dạng đặc biệt |
|
|
* Kính phản quang Trung Quốc, Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất dày 5 mm | m2 | 10,00 |
* Kính phản quang G7, Bỉ sản xuất dày 5mm m2 14,00 * Kính phản quang G7, Bỉ sản xuất dày 6mm | m2 | 15,00 |
* Kính hai lớp Trung Quốc, Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất: |
|
|
- Dày 6,38 mm | m2 | 14,00 |
- Dày 10,38 mm | m2 | 22,00 |
|
| |
I- Thép các loại: |
|
|
1. Thép xây dựng SNG sản xuất: |
|
|
* Loại thép tròn từ phi 6mm đến 6,5mm | tấn | 250,00 |
* Loại thép tròn từ phi 8mm đến 32mm | tấn | 235,00 |
* Loại thép gân (thép có đốt) từ phi 8mm đến phi 32mm | tấn | 235,00 |
2. Thép góc, thép hình (chữ U, I, H, T) do SNG SX | tấn | 235,00 |
3. Thép tấm (4x1500x600)mm SNG sản xuất | tấn | 250,0 |
4. Thép lá tráng kẽm Nga, Đài Loan, Hàn Quốc, úc SX: |
|
|
* Loại dầy 0,25mm | tấn | 630,00 |
* Loại dầy 0,3mm | tấn | 600,00 |
* Loại dầy 0,35mm | tấn | 575,00 |
* Loại dầy 0,47mm | tấn | 540,00 |
* Loại dầy 0,55mm | tấn | 495,00 |
* Loại dầy 0,7mm | tấn | 450,00 |
5. Thép lá tráng kẽm Nhật sản xuất: |
|
|
* Loại dầy từ 0,25 mm đến 0,27mm | tấn | 675,00 |
* Loại dầy 0,35 mm | - | 630,00 |
* Loại dầy 0,47 mm | - | 585,00 |
* Loại dầy trên 0,47 đến 0,75mm | - | 565,00 |
* Loại dầy trên 0,75 đến 1mm | - | 540,00 |
6. Thép lá tráng kẽm đã phủ sơn hai mặt Đài Loan, Hàn Quốc, úc, SNG sản xuất |
|
|
* Loại dầy 0,25mm | tấn | 880,00 |
* Loại dầy 0,3mm | tấn | 780,00 |
* Loại dầy 0,35mm | tấn | 740,00 |
* Loại dầy 0,47mm | tấn | 675,00 |
7. Thép lá tráng kẽm đã phủ sơn hai mặt Nhật Bản SX: |
|
|
* Loại dầy từ 0,25 mm đến 0,27mm | tấn | 900,00 |
* Loại dầy 0,35 mm | - | 825,00 |
* Loại dầy 0,47 mm | - | 765,00 |
* Loại dầy trên 0,47 đến 0,75mm | - | 720,00 |
* Loại dầy trên 0,75 đến 1mm | - | 695,00 |
II- Các cấu kiện bằng nhôm: |
|
|
* Thanh nhôm dạng cấu kiện L, V, T và hình vuông, hình chữ nhật chưa gia công thành thành phẩm: |
|
|
- Mầu trắng | tấn | 2585,00 |
- Mầu trà | tấn | 2665,00 |
- Mầu nâu, xanh, đen | tấn | 2835,00 |
- Mầu vàng | tấn | 3215,00 |
|
| |
I- Bếp gas do G7 sản xuất có các tính năng: |
|
|
1/ Bếp đơn: |
|
|
- Loại nút vặn | chiếc | 30,00 |
- Loại nút bấm | chiếc | 37,00 |
- Loại nút bấm, ngắt ga tự động | chiếc | 45,00 |
2/ Bếp đôi: |
|
|
- Loại nút vặn | chiếc | 50,00 |
- Loại nút bấm | chiếc | 60,00 |
- Nếu có thêm các tính năng: |
|
|
+ Ngắt gas tự động |
|
|
+ Chống khét |
|
|
+ Chống dính |
|
|
thì tính tăng 10 USD/tính năng |
|
|
- Nếu có thêm lò nướng thì tính thêm 30 USD/lò |
|
|
3/ Bếp ga du lịch (dùng bình ga nhỏ 350ml) | chiếc | 16,00 |
II- Bếp ga loại nhãn hiệu của G7 do các nước Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc sản xuất tính bằng 80% loại do G7 sản xuất |
|
|
|
| |
I. Máy bơm: |
|
|
1. Loại do Asean, Đài Loan, Hàn Quốc sản xuất: |
|
|
- Loại tự động |
|
|
+ Đến 150 W | chiếc | 60,00 |
+ Trên 150 W đến 250 W | - | 100,00 |
+ Trên 250 W đến 400 W | - | 125,00 |
+ Trên 400 W đến 1000 W | - | 200,00 |
- Loại không tự động |
|
|
+ Đến 100 W | chiếc | 40,00 |
+ Trên 100 W đến 125 W | - | 45,00 |
+ Trên 125 W đến 250 W | - | 65,00 |
+ Trên 250 W đến 400 W | - | 100,00 |
+ Trên 400 W đến 1000 W | - | 150,00 |
2. Loại do G7 sản xuất tính bằng 125% loại do Asean, Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc sản xuất |
|
|
II. Quạt các loại: |
|
|
1. Quạt điện do Trung Quốc sản xuất: |
|
|
* Quạt bàn sải cách dưới 300 mm | chiếc | 3,50 |
* Quạt bàn sải cách 400 mm | - | 11,00 |
* Quạt cây sải cánh 400 mm | - | 19,00 |
* Quạt trần sải cánh 1,2m - 1,4m | - | 11,50 |
* Quạt treo tường: |
|
|
- Loại sải cánh 400 mm | - | 10,00 |
- Loại sải cánh dưới 400mm | - | 9,00 |
* Quạt gió đảo chiều: |
|
|
- Loại sải cánh 200mm tự tắt khi đổ, Trung Quốc sản xuất | - | 4,50 |
- Loại quạt cây sải cánh 300mm, Trung Quốc sản xuất | - | 16,00 |
2. Quạt do các nước khác sản xuất: |
|
|
* Quạt bàn sải cánh 400mm do G7 sản xuất | - | 66,00 |
* Quạt bàn sải cánh 400mm các loại nhãn hiệu của G7 do Asean, Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc sản xuất | - | 45,00 |
* Quạt bàn sải cánh 400 mm các hiệu khác do Asean, Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc sản xuất | chiếc | 22,50 |
* Quạt bàn sải cánh từ 200mm đến 300mm nhãn hiệu các nước Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Asean sản xuất | - | 10,00 |
* Quạt bàn sải cánh từ 200mm đến 300mm do SNG sản xuất như quạt tai voi, quạt Orbita... | - | 8,00 |
* Quạt trần sải cánh từ 1,2m đến 1,4m SNG sản xuất | - | 13,50 |
* Quạt trần sải cánh 1,32 m Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean sản xuất | - | 22,50 |
* Quạt ắc qui loại lắp trên ôtô do G7 sản xuất | - | 8,00 |
* Quạt ắc qui loại lắp trên ôtô do Trung Quốc SX | - | 3,00 |
* Quạt thông gió gắn tường do các nước G7 sản xuất: |
|
|
- Đường kính dưới 25 cm | chiếc | 15,50 |
- Đường kính trên 25 cm đến 35 cm | - | 20,00 |
- Đường kính trên 35 cm | - | 34,00 |
* Quạt chắn gió phòng lạnh do G7 sản xuất | - | 90,00 |
* Quạt hút khói G7 sản xuất: |
|
|
- Loại 1 quạt, 115 W | chiếc | 70,00 |
- Loại 2 quạt, 115 W/quạt | - | 80,00 |
III. Máy điều hoà nhiệt độ (máy lạnh): |
|
|
1. Máy điều hoà không khí loại gắn tường các nhãn hiệu của G7 do Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Trung Quốc, Hàn Quốc sản xuất |
|
|
* Loại 1 cục, 1 chiều lạnh |
|
|
+ 7.000 BTU (± 10%) | chiếc | 180,00 |
+ 9.000 BTU (± 10%) | - | 200,00 |
+ 12.000 BTU (± 10%) | - | 250,00 |
+ 18.000 BTU (± 10%) | - | 300,00 |
+ 24.000 BTU (± 10%) | - | 360,00 |
* Loại 1 cục, 2 chiều (nóng, lạnh), tính theo công suất chiều lạnh |
|
|
+ 7.000 BTU (± 10%) | chiếc | 225,00 |
+ 9.000 BTU (± 10%) | - | 245,00 |
+ 12.000 BTU (± 10%) | - | 315,00 |
+ 18.000 BTU (± 10%) | - | 360,00 |
+ 24.000 BTU (± 10%) | - | 420,00 |
* Loại 2 cục, 1 chiều lạnh |
|
|
+ 9.000 BTU (± 10%) | bộ | 425,00 |
+ 12.000 BTU (± 10%) | - | 530,00 |
+ 18.000 BTU (± 10%) | - | 760,00 |
+ 24.000 BTU (± 10%) | - | 995,00 |
+ 36.000 BTU (± 10%) | - | 1215,00 |
+ 48.000 BTU (± 10%) | - | 1560,00 |
* Loại 2 cục, 2 chiều (nóng, lạnh), tính theo công suất chiều lạnh |
|
|
+ 9.000 BTU (± 10%) | bộ | 495,00 |
+ 12.000 BTU (± 10%) | - | 615,00 |
+ 18.000 BTU (± 10%) | - | 875,00 |
+ 24.000 BTU (± 10%) | - | 1090,00 |
+ 36.000 BTU (± 10%) | - | 1470,00 |
+ 48.000 BTU (± 10%) | - | 1850,00 |
2. Máy điều hoà không khí loại gắn tường do G7, Thuỵ Điển, Tây Ban Nha sản xuất |
|
|
* Loại 1 cục, 1 chiều lạnh |
|
|
+ 7.000 BTU (± 10%) | chiếc | 255,00 |
+ 9.000 BTU (± 10%) | - | 285,00 |
+ 12.000 BTU (± 10%) | - | 360,00 |
+ 18.000 BTU (± 10%) | - | 435,00 |
+ 24.000 BTU (± 10%) | - | 510,00 |
* Loại 1 cục, 2 chiều (nóng, lạnh), tính theo công suất chiều lạnh |
|
|
+ 7.000 BTU (± 10%) | chiếc | 320,00 |
+ 9.000 BTU (± 10%) | - | 350,00 |
+ 12.000 BTU (± 10%) | - | 440,00 |
+ 18.000 BTU (± 10%) | - | 510,00 |
+ 24.000 BTU (± 10%) | - | 590,00 |
* Loại 2 cục, 1 chiều lạnh |
|
|
+ 9.000 BTU (± 10%) | bộ | 610,00 |
+ 12.000 BTU (± 10%) | - | 760,00 |
+ 18.000 BTU (± 10%) | - | 1080,00 |
+ 24.000 BTU (± 10%) | - | 1420,00 |
+ 36.000 BTU (± 10%) | - | 1800,00 |
+ 48.000 BTU (± 10%) | - | 2040,00 |
* Loại 2 cục, 2 chiều (nóng, lạnh), tính theo công suất chiều lạnh |
|
|
+ 9.000 BTU (± 10%) | bộ | 700,00 |
+ 12.000 BTU (± 10%) | - | 880,00 |
+ 18.000 BTU (± 10%) | - | 1070,00 |
+ 24.000 BTU (± 10%) | - | 1560,00 |
+ 36.000 BTU (± 10%) | - | 1900,00 |
+ 48.000 BTU (± 10%) | - | 2090,00 |
3. Máy điều hoà không khí do Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Asean, Trung Quốc sản xuất (trừ loại nhãn hiệu của G7) tính bằng 90% loại nhãn hiệu của G7 sản xuất tại Asean, Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc, Hồng Kông |
|
|
4. Máy điều hoà nhiệt độ trung tâm do G7 sản xuất: |
|
|
* Loại giải nhiệt bằng nước, 1 chiều lạnh: |
|
|
+ 168.000 BTU | bộ | 4000,00 |
+ 220.000 BTU | bộ | 5410,00 |
+ 280.000 BTU | bộ | 6930,00 |
+ 338.000 BTU | bộ | 7980,00 |
+ 440.000 BTU | bộ | 10.920,00 |
* Giải nhiệt bằng gió, 1 chiều lạnh |
|
|
+ 200.000 BTU | bộ | 6930,00 |
IV. Tủ lạnh dân dụng: |
|
|
1/ Tủ lạnh do các nước G7 sản xuất: |
|
|
* Loại một cửa, có dung tích: |
|
|
- Từ 50 lít trở xuống | chiếc | 110,00 |
- Trên 50 lít đến 90 lít | - | 120,00 |
- Trên 90 lít đến 120 lít | - | 180,00 |
- Trên 120 lít đến 150 lít | - | 230,00 |
- Trên 150 lít đến 180 lít | - | 270,00 |
- Trên 180 lít đến 220 lít | - | 320,00 |
- Trên 220 lít đến 250 lít | - | 370,00 |
- Trên 250 lít đến 300 lít | - | 410,00 |
- Trên 300 lít đến 350 lít | - | 470,00 |
- Trên 350 lít đến 400 lít | - | 550,00 |
* Loại hai cửa trở lên, có dung tích: |
|
|
- Từ 90 lít trở xuống | chiếc | 145,00 |
- Trên 90 lít đến 120 lít | - | 210,00 |
- Trên 120 lít đến 150 lít | - | 250,00 |
- Trên 150 lít đến 180 lít | - | 280,00 |
- Trên 180 lít đến 220 lít | - | 360,00 |
- Trên 220 lít đến 250 lít | - | 430,00 |
- Trên 250 lít đến 300 lít | - | 450,00 |
- Trên 300 lít đến 350 lít | - | 550,00 |
- Trên 350 lít đến 400 lít | - | 640,00 |
- Trên 400 lít đến 450 lít | - | 760,00 |
2/ Tủ lạnh do Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc sản xuất (trừ loại nhãn hiệu của G7) tính bằng 70% của loại do G7 sản xuất |
|
|
3/ Tủ lạnh do Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc sản xuất (loại nhãn hiệu của G7) tính bằng 80% của loại do G7 sản xuất |
|
|
V. Máy giặt: |
|
|
* Máy giặt 2 hộc loại nhãn hiệu của G7 do Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Trung Quốc SX: |
|
|
+ Loại từ 2,6 kg đến 3,6 kg | chiếc | 115,00 |
+ Lọâ từ 4,0 kg đến 4,2 kg | - | 150,00 |
+ Loại 4,5 kg | - | 170,00 |
+ Loại 5,0 kg | - | 190,00 |
+ Loại 5,5 kg | - | 210,00 |
* Máy giặt 1 hộc không sấy, G7 sản xuất: |
|
|
+ Loại 2,5 kg | chiếc | 200,00 |
+ Loại 3,6 kg | - | 230,00 |
+ Loại 4,0 kg đến 4,2 kg | - | 250,00 |
+ Loại 4,5 kg | - | 270,00 |
+ Loại 5,0 kg đến 5,2 kg | - | 300,00 |
+ Loại 5,5 kg | - | 350,00 |
+ Loại 6 kg | - | 400,00 |
+ Loại 6,5 kg | - | 450,00 |
* Máy giặt do Hàn Quốc sản xuất các hiệu Sam sung, Daewoo, Golstar: |
|
|
- Loại 2 hộc: |
|
|
+ 2,5 kg | chiếc | 85,00 |
+ 3,6 kg | - | 100,00 |
+ 4,2 kg | - | 125,00 |
- Loại 1 hộc không sấy: |
|
|
+ 4,2 kg | - | 145,00 |
+ Từ 5 kg đến 5,2 kg | - | 160,00 |
+ 5,5 kg | - | 180,00 |
VI. Bình đun nước nóng: |
|
|
* Các nước G7, Thuỷ Điển sản xuất: |
|
|
- Loại 30 lít | chiếc | 60,00 |
- Loại 50 lít | - | 65,00 |
- Loại 80 lít | - | 70,00 |
- Loại 100 lít | - | 80,00 |
- Loại 150 lít | - | 90,00 |
- Loại 180 lít | - | 110,00 |
* Loại do Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất tính bằng 80% loại do G7 sản xuất. |
|
|
* Loại làm nóng tức thời bằng điện: |
|
|
- Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất | chiếc | 50,00 |
- G7 sản xuất | - | 75,00 |
VII. Nồi nấu cơm điện: |
|
|
1- Nồi nấu cơm điện do các nước G7 sản xuất có ủ, chống dính, nắp liền: |
|
|
+ Loại dưới 1,5 lít | chiếc | 45,00 |
+ Loại từ 1,5 lít đến dưới 1,8 lít | - | 55,00 |
+ Loại từ 1,8 lít đến dưới 2,2 lít | - | 65,00 |
+ Loại từ 2,2 lít đến dưới 3 lít | - | 75,00 |
Loại không có ủ hoặc không chống dính được tính giảm 10% |
|
|
2- Nồi nấu cơm điện nhãn hiệu G7 do Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Trung Quốc sản xuất, có ủ, chống dính, nắp liền: |
|
|
+ Loại dưới 1,5 lít | chiếc | 30,00 |
+ Loại từ 1,5 đến dưới 1,8 lít | - | 36,00 |
+ Loại từ 1,8 đến dưới 2,2 lít | - | 40,00 |
+ Loại từ 2,2 đến 3 lít | - | 50,00 |
3- Nồi nấu cơm điện khác tính bằng 70% loại nhãn hiệu của G7 |
|
|
VIII. Loa: |
|
|
Loa đơn đã lắp vào thùng (bộ 2 thùng), tính theo công suất liên tục hoặc công suất danh định (là công suất của loa làm việc ổn định trong thời gian dài, thường được ghi trên loa): |
|
|
- Loại do Mỹ sản xuất, có công suất: |
|
|
+ Dưới 5 W/thùng | bộ | 20,00 |
+ Từ 5 W đến dưới 10 W/thùng | - | 40,00 |
+ Từ 10 W đến dưới 15 W/thùng | - | 60,00 |
+ Từ 15 W đến dưới 20 W/thùng | - | 80,00 |
+ Từ 20 W đến dưới 25 W/thùng | - | 100,00 |
+ Từ 25 W đến dưới 30 W/thùng | - | 120,00 |
+ Từ 30 W đến dưới 40 W/thùng | - | 140,00 |
+ Từ 40 W đến dưới 50 W/thùng | - | 160,00 |
+ Từ 50 W đến dưới 60 W/thùng | - | 180,00 |
+ Từ 60 W đến dưới 70 W/thùng | - | 200,00 |
+ Từ 70 W đến dưới 80 W/thùng | - | 220,00 |
+ Từ 80 W đến dưới 100 W/thùng | - | 240,00 |
+ Từ 100 W đến dưới 120 W/thùng | - | 260,00 |
+ Từ 120 W đến dưới 140 W/thùng | - | 280,00 |
+ Từ 140 W đến dưới 160 W/thùng | - | 300,00 |
+ Từ 160 W đến dưới 180 W/thùng | - | 320,00 |
+ Từ 180 W đến dưới 200 W/thùng | - | 340,00 |
+ Từ 200 W đến dưới 250 W/thùng | - | 400,00 |
+ Từ 250 W đến dưới 300 W/thùng | - | 500,00 |
+ Từ 300 W đến dưới 350 W/thùng | - | 600,00 |
+ Từ 350 W đến dưới 400 W/thùng | - | 700,00 |
+ Từ 400 W đến dưới 500 W/thùng | - | 800,00 |
+ Từ 500 W đến dưới 600 W/thùng | - | 900,00 |
+ Trên 1.200W đến dưới 1.400 W/thùng | - | 1.500,00 |
+ Trên 1.400W đến dưới 1.600 W/thùng | - | 1.800,00 |
- Loại do Trung Quốc sản xuất (nhãn hiệu của TQ): |
|
|
+ Dưới 10 W/thùng | bộ | 5,00 |
+ Từ 10 W đến dưới 20 W/thùng | - | 16,00 |
+ Từ 15 W đến dưới 20 W/thùng | - | 20,00 |
+ Từ 20 W đến dưới 25 W/thùng | - | 24,00 |
+ Từ 25 W đến dưới 30 W/thùng | - | 28,00 |
+ Từ 30 W đến dưới 40 W/thùng | - | 32,00 |
+ Từ 40 W đến dưới 50 W/thùng | - | 36,00 |
+ Từ 50 W đến dưới 60 W/thùng | - | 40,00 |
+ Từ 60 W đến dưới 70 W/thùng | - | 45,00 |
+ Từ 70 W đến dưới 80 W/thùng | - | 48,00 |
+ Từ 80 W đến 120 W/thùng | - | 55,00 |
- Loa của các nước G7 (trừ Mỹ) sản xuất tính bằng 90% loại do Mỹ sản xuất. |
|
|
- Loa của các nước Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Trung Quốc sản xuất (loại nhãn hiệu của G7) tính bằng 80% giá loa của G7 có cùng công suất. |
|
|
- Loa của các nước Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất (loại nhãn hiệu của nước đó) tính bằng 70% giá loa của G7 sản xuất, có cùng công suất. |
|
|
IX. Máy Radio cassette, dàn cassette |
|
|
* Máy do G7, Hà Lan sản xuất: |
|
|
- Radio cassette mono một cửa băng, loa liền, không có CD Player: |
|
|
+ Loại công suất máy dưới 5W | chiếc | 20,00 |
+ Loại công suất máy từ 5W đến 10W | - | 27,00 |
+ Loại công suất máy 11W | - | 34,00 |
- Radio cassette stereo một cửa băng, loa liền, không có CD Player: |
|
|
+ Loại công suất máy dưới 12W | chiếc | 36,00 |
+ Loại công suất máy từ 12W đến dưới 15W | - | 40,00 |
+ Loại công suất máy từ 15W đến dưới 24W | - | 48,00 |
+ Loại công suất máy từ 24W đến dưới 35W | - | 63,00 |
+ Loại công suất 35W | - | 85,00 |
Công suất máy được tính theo công suất PMPO |
|
|
Radio cassette có 2 cửa băng tính tăng 20% máy cùng loại ở trên, loa rời tính tăng 5%, có bộ phận đĩa laser (compact disc) tính tăng 20%. Nếu không có bộ phận radio tính bằng 70%. |
|
|
Loại do các nước Asean, Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc sản xuất nhãn hiệu của G7 được tính bằng 80% loại do G7 sản xuất. |
|
|
Loại khác được tính bằng 70% loại do G7 sản xuất. |
|
|
* Bộ dàn âm thanh radio cassette hi-fi (dàn cassette): |
|
|
a) Do các nước G7 sản xuất |
|
|
Được tính theo từng bộ phận tách rời nhau: |
|
|
1. Tuner | Cục | 70,00 |
2. Amply (công suất không quá 150 W/kênh) | - | 200,00 |
3. Equalizer | - | 100,00 |
4. Tape: |
|
|
- Có 01 cửa băng |
| 70,00 |
- Có 02 cửa băng |
| 80,00 |
5. CD player: | - |
|
- Có 01 ổ đĩa |
| 120,00 |
- Có 02 ổ đĩa trở lên |
| 180,00 |
6. VCD/LD: | - |
|
- Có 01 ổ đĩa |
| 180,00 |
- Có 02 ổ đĩa trở lên |
| 250,00 |
7. Loa rời: tính theo giá loa quy định tại mục VIII nêu trên |
|
|
8. Loa Surround | Đôi | 150,00 |
9. Loa siêu trầm (Super Bass/Super Woofer) | Cục | 250,00 |
Các bộ phận có số thứ tự từ số 1 đến số 6 nếu được gắn liền từ hai bộ phận trở lên thì được tính từ 10% trên trị giá mỗi bộ phận. |
|
|
b) Bộ dàn do các nước Asean, Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc sản xuất, loại nhãn hiệu của G7 được tính bằng 80% loại do G7 sản xuất. |
|
|
c) Loại khác được tính bằng 70% loại do G7 sản xuất |
|
|
X. Đầu máy video cassette: |
|
|
1. Do các nước G7 sản xuất |
|
|
* Loại Mono: |
|
|
- 01; 02 hệ | chiếc | 150,00 |
- Từ 03 hệ trở lên | - | 200,00 |
* Loại Stereo (Hi-Fi): | chiếc |
|
- 01 hệ | - | 250,00 |
- 02 hệ | - | 300,00 |
- Từ 03 hệ trở lên | - | 400,00 |
2. Loại do các nước Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất (nhãn hiệu của G7) tính bằng 80% loại do G7. |
|
|
3. Loại khác được tính bằng 70% loại do G7 sản xuất. |
|
|
XI. Máy thu hình (Tivi) |
|
|
1/ Tivi đen trắng Trung Quốc sản xuất: |
|
|
- Loại 14" (inchs) | chiếc | 32,00 |
- Loại 17" | - | 45,00 |
2/ Máy tivi mầu hiệu National, Hitachi, Nec, Panasonic, Sanyo, JVC, Mitsubishi, Philips... do các nước G7, Hà Lan sản xuất: |
|
|
* Loại đa hệ (từ 3 hệ trở lên): |
|
|
- Dưới 14 inchs (14") | chiếc | 195,00 |
- Từ 14" đến 16" | - | 240,00 |
- Từ 17" đến 18" | - | 360,00 |
- Từ 19" đến 20" | - | 465,00 |
- Từ 21" đến 23" | - | 530,00 |
- Từ 24" đến 25" | - | 620,00 |
- Từ 26" đến 27" | - | 730,00 |
- Từ 28" đến 29" | - | 1025,00 |
- Từ 30" đến 31" | - | 1140,00 |
- Từ 32" trở lên | - | 1300,00 |
3/ Máy tivi mầu loại nhãn hiệu của G7 do các nước Asean, Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc, ấn Độ sản xuất tính bằng 90% loại do G7 sản xuất. 4/ Máy tivi mầu do các nước Asean, Hông Kông, Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc, ấn Độ sản xuất (trừ loại nhãn hiệu của G7) tính bằng 70% loại do G7 sản xuất. |
|
|
5/ Bộ linh kiện CKD tính bằng 80% nguyên chiếc |
|
|
XII. Bàn là |
|
|
* Bàn là điện do G7 sản xuất: |
|
|
- Loại có phun hơi nước | Cái | 25,00 |
- Loại thường | Cái | 18,00 |
* Bàn là điện các hiệu của G7 do các nước Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất tính bằng 70% loại do G7 sản xuất. |
|
|
* Bàn là điện loại do các nước Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất: |
|
|
- Loại có phun hơi nước | Cái | 15,00 |
- Loại thường | - | 10,00 |
* Bàn là điện loại thường do SNG sản xuất | - | 4,00 |
XIII: Máy hút bụi |
|
|
* Máy hút bụi Electrolux do Thuỵ Điển sản xuất: |
|
|
- Loại công suất 1000 W | Cái | 90,00 |
- Loại công suất 1300 W | - | 125,00 |
- Loại công suất 1400 W | - | 147,00 |
* Máy hút bụi do G7 sản xuất: |
|
|
- Loại công suất 1000 W | - | 58,00 |
- Loại công suất 1200 W | - | 63,00 |
- Máy hút bụi hiệu G7 do Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Trung Quốc, Hàn Quốc sản xuất: |
|
|
- Loại công suất từ 800 W đến 1000 W | - | 45,00 |
- Loại công suất trên 1000 W đến 1300 W | - | 50,00 |
|
| |
1. Pin: |
|
|
* Pin 522BP1-9,9v Mỹ sản xuất | viên | 1,50 |
* Pin dùng cho máy ảnh: |
|
|
- Duracell PL 123A (CR123), 3V Mỹ sản xuất | - | 2,80 |
- Sony CR-P2S/BAE, 3V, Nhật Bản sản xuất | - | 3,30 |
- Sony 2CR5/BAE, 6V, Nhật Bản sản xuất | - | 3,60 |
* Pin thường không xạc: |
|
|
- Pin đại 1.5V Sony, AM-1B2A, Mỹ sản xuất, 2 viên, vỉ | vỉ | 1,40 |
- Pin đại 1.5V Sony, SUM-1 (NU) P2, Indonexia sản xuất 2 viên/vỉ | - | 0,40 |
* Pin đồng hồ Sony CR-2016/BE, 3V, Nhật Bản sản xuất | viên | 0,26 |
* Pin do Trung Quốc sản xuất: |
|
|
- Loại pin tiểu các hiệu (loại 1,5V) vỉ 4 viên | vỉ | 0,12 |
- Loại pin trung các hiệu (loại 1,5V) vỉ 2 viên | vỉ | 0,19 |
- Loại pin đại các hiệu (loại 1.5v) | viên | 0,17 |
* Pin do Nhật Bản sản xuất hiệu Toshiba, Maxell, JVC, Casio... |
|
|
- Pin tiểu (loại 1,5V) vỉ 4 viên | vỉ | 0,50 |
- Pin trung (loại 1,5V) vỉ 2 viên | vỉ | 0,80 |
- Pin các hiệu như trên do Asean sản xuất tính bằng 70% loại do Nhật sản xuất. |
|
|
* Pin sạc các loại do Nhật Bản sản xuất (loại pin tiểu 1,25V) vỉ 2 viên vỉ 1,00 * Pin sạc hiệu Panasonic 12V2, 3AH | viên | 28,00 |
(15cmx3cmx4cm) dùng cho máy quay camera, Nhật Bản sản xuất |
|
|
2. Ắc quy |
|
|
Ắc quy điện dùng cho động cơ xe ôtô, xe máy: |
|
|
a. Ắc quy dùng cho xe máy: |
|
|
* Loại do G7 sản xuất: |
|
|
- Loại ắc quy nước: |
|
|
+ Loại 6V-4A (ampe) | bình | 4,00 |
+ Loại 12V, 4A-6A (ampe) | bình | 18,00 |
- Loại ắc quy khô (đổ nước một lần) 12V, 9A | bình | 27,00 |
* Ắc quy các loại như trên do Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất tính bằng 70% loại do G7 sản xuất |
|
|
b. Ắc quy dùng cho xe ôtô: |
|
|
* Do G7 sản xuất: |
|
|
- Loại 50 AH | bình | 31,00 |
- Loại 70 AH | bình | 36,00 |
- Loại 100 AH | bình | 54,00 |
- Loại 120 AH | bình | 64,00 |
- Loại 150 AH | bình | 77,00 |
- Loại 200 AH | bình | 110,00 |
* Do Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Asean sản xuất: |
|
|
- Loại 60 AH | bình | 18,00 |
- Loại 65 AH | bình | 25,00 |
- Loại 70 AH | bình | 27,00 |
- Loại 135 AH | bình | 43,00 |
- Loại 180 AH | bình | 59,00 |
|
| |
A. Xe ôtô Nhật (kể cả loại do các công ty của Nhật đặt tại nước ngoài sản xuất) |
|
|
I. Xe ôtô do hãng Toyota sản xuất |
|
|
1. Loại xe du lịch, mui kín, 4 cửa. |
|
|
1.1. Toyota Crown: |
|
|
* Toyota Crown Royal saloon, 24 Valve, 6 Cyl, dung tích 3.0 (3000cc), Sedan |
|
|
- Sản xuất 1996 | chiếc | 26.600,00 |
- Sản xuất 1997 | chiếc | 27.550,00 |
* Toyota Crown Super saloon, 24 Valve, 6 Cyl, Sedan, dung tích 3.0 (3000cc) |
|
|
- Sản xuất 1996 | chiếc | 24.700,00 |
- Sản xuất 1997 | chiếc | 25.650,00 |
* Toyota Crown Standard, Sedan |
|
|
+ Loại dung tích 2.5, 6 Cyl |
|
|
- Sản xuất 1996 | chiếc | 19.950,00 |
- Sản xuất | chiếc | 20.900,00 |
+ Loại dung tích 2.4, 4 Cyl |
|
|
- Sản xuất 1996 | chiếc | 19.000,00 |
- Sản xuất 1997 | chiếc | 19.950,00 |
+ Loại dung tích 2.2, 4 Cyl |
|
|
- Sản xuất 1996 | chiếc | 18.050,00 |
- Sản xuất 1997 | chiếc | 19.000,00 |
1.2. Toyota Lexus |
|
|
* Toyota Lexus LS 400, 32 Valve, 8 Cyl, dung tích 4.0 (3969 cc), Sedan |
|
|
- Sản xuất 1996 | chiếc | 51.300,00 |
- Sản xuất 1997 | chiếc | 52.250,00 |
* Toyota Lexus GS 300, 24 Valve, 6 Cyl, dung tích 3.0 (2997 cc), Sedan |
|
|
- Sản xuất 1996 | chiếc | 42.750,00 |
- Sản xuất 1997 | chiếc | 44.650,00 |
* Toyota Lexus ES 300, 24 Valve, 6 Cyl, dung tích 3.0 (2966 cc), Sedan |
|
|
- Sản xuất 1996 | chiếc | 31.350,00 |
- Sản xuất 1997 | chiếc | 33.250,00 |
1.3. Toyota Camry: |
|
|
* Toyota Camry 24 Valve, 6 Cyl, dung tích 3.0, Sedan |
|
|
- Sản xuất 1996 | chiếc | 19.000,00 |
- Sản xuất 1997 | chiếc | 19.950,00 |
* Toyota Camry 16 Valve, 4 Cyl, dung tích 2.2, Sedan |
|
|
- Sản xuất 1996 | chiếc | 15.250,00 |
- Sản xuất 1997 | chiếc | 16.150,00 |
1.4. Toyota Cressida: |
|
|
* Toyota Cressida dung tích 2.2, Sedan |
|
|
- Sản xuất 1996 | chiếc | 16.150,00 |
- Sản xuất 1997 | chiếc | 17.100,00 |
1.5. Toyota Corolla: |
|
|
* Toyota Corolla, 16 Valve, 4 Cyl, dung tích 1.6, Sedan |
|
|
- Sản xuất 1996 | chiếc | 12.350,00 |
- Sản xuất 1997 | chiếc | 13.300,00 |
* Toyota Corolla, 12 Valve, 4 Cyl, dung tích 1.3, Sedan |
|
|
- Sản xuất 1996 | chiếc | 9.500,00 |
- Sản xuất 1997 | chiếc | 10.450,00 |
* Toyota Corolla, dung tích 1.6, Wagon |
|
|
- Sản xuất 1996 | chiếc | 13.300,00 |
- Sản xuất 1997 | chiếc | 14.250,00 |
1.6. Toyota Corona: |
|
|
* Toyota Corona, 16 Valve, 4 Cyl, dung tích 2.0, Sedan |
|
|
- Sản xuất 1996 | chiếc | 12.350,00 |
- Sản xuất 1997 | chiếc | 13.300,00 |
* Toyota Corona, 16 Valve, 4 Cyl, dung tích 1.6, Sedan |
|
|
- Sản xuất 1996 | chiếc | 9.500,00 |
- Sản xuất 1997 | chiếc | 10.450,00 |
1.7. Toyota Carina: tính bằng giá xe Toyota Corona cùng dung tích |
|
|
1.8. Toyota Sprinter: tính bằng giá xe Toyota Corolla cùng dung tích |
|
|
1.9. Toyota Celica: |
|
|
* Loại Toyota Celica, dung tích 2.0 (1998 cc), Sedan |
|
|
- Sản xuất 1996 | chiếc | 16.150,00 |
- Sản xuất 1997 | chiếc | 17.100,00 |
2. Loại xe chở khách, xe việt dã gầm cao, xe thể thao... |
|
|
2.1. Toyota 4 Runner (Hilux surt) |
|
|
* Toyota 4 Runner, 5 chỗ, 4 cửa, 6 Cyl, dung tích 3.0 |
|
|
- Sản xuất 1996 | chiếc | 19.000,00 |
- Sản xuất 1997 | chiếc | 20.900,00 |
* Toyota 4 Runner, 5 chỗ, 4 cửa, 4 Cyl, dung tích 2.4 |
|
|
- Sản xuất 1996 | chiếc | 17.100,00 |
- Sản xuất 1997 | chiếc | 18.050,00 |
* Toyota 4 Runner, 5 chỗ, 2 cửa, 4 Cyl, dung tích 2.4 |
|
|
- Sản xuất 1996 | chiếc | 15.250,00 |
- Sản xuất 1997 | chiếc | 16.150,00 |
2.2. Toyota Landcruicer: |
|
|
* Toyota Landcruicer Serzi 80 |
|
|
+ Toyota Landcruicer Model HZJ 80L, dung tích 4.2 diezel: |
|
|
- Loại xe thân tiêu chuẩn (standard body) lốp cỡ mỏng: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 23.750,00 |
Sản xuất 1997 | - | 24.700,00 |
- Loại xe thân to, lốp cỡ dày: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 25.650,00 |
Sản xuất 1997 | - | 26.600,00 |
+ Toyota Landcruiser Model FZJ 80L, dung tích 4.5 diezel: |
|
|
- Loại xe thân tiêu chuẩn (standard body) lốp xe cỡ mỏng: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 24.700,00 |
Sản xuất 1997 | - | 25.650,00 |
- Loại xe thân to, lốp cỡ dầy: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 27.550,00 |
Sản xuất 1997 | - | 28.550,00 |
* Toyota Landcruiser Serzi 70 |
|
|
+ Toyota Landcruiser PRADO, 4 cửa: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 19.000,00 |
Sản xuất 1997 | - | 19.950,00 |
+ Toyota LandcruiserII, 4 cửa, dung tích 2,8 diezel: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 17.100,00 |
Sản xuất 1997 | - | 18.050,00 |
+ Toyota LandcruiserII, 4 cửa, dung tích 2.4 diezel: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 15.200,00 |
Sản xuất 1997 | - | 16.150,00 |
2.3. Toyota Previa |
|
|
* Toyota Previa DX: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 20.900,00 |
Sản xuất 1997 | - | 22.800,00 |
* Toyota Previa A11 - Trac DX: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 23.750,00 |
Sản xuất 1997 | - | 25.650,00 |
* Toyota Previa LE: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 22.800,00 |
Sản xuất 1997 | - | 24.700,00 |
* Toyota Previa A11 - Trac LE: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 25.650,00 |
Sản xuất 1997 | - | 27.550,00 |
2.4. Toyota Hiace: |
|
|
* Loại Toyota Hiace Commute dung tích 2000 cc/ 2400cc, 15 chỗ, thân dài, nóc tiêu chuẩn (Long Wheelbase, standard roof): |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 15.200,00 |
Sản xuất 1997 | - | 16.150,00 |
* Loại Toyota Hiace Commute dung tích 2000 cc/2400cc, 15 chỗ, thân dài, nóc cao (Long Wheelbase, High roof): |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 17.100,00 |
Sản xuất 1997 | - | 18.050,00 |
* Loại Toyota Hiace Commute dung tích 2000 cc/ 2400cc, 12 chỗ, thân tiêu chuẩn, nóc tiêu chuẩn (Standard Wheelbase, Standard roof): |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 14.250,00 |
Sản xuất 1997 | - | 15.200,00 |
2.5. Toyota Coaster: |
|
|
* Loại Toyota Coaster, 26 chỗ ngồi, thân tiêu chuẩn nóc tiêu chuẩn (Standard Wheelbase, Standard roof): |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 32.300,00 |
Sản xuất 1997 | - | 34.200,00 |
* Loại Toyota Coaster, 26 chỗ ngồi, thân tiêu chuẩn nóc cao (Standard Wheelbase, High roof): |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 30.400,00 |
Sản xuất 1997 | - | 32.300,00 |
* Loại Toyota Coaster, 30 chỗ ngồi, thân dài, nóc tiêu chuẩn (Long Wheelbase, Standard roof): |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 37.050,00 |
Sản xuất 1997 | - | 39.900,00 |
* Loại Toyota Coaster, 30 chỗ ngồi, thân dài, nóc cao (Long Wheelbase, High roof): |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 41.800,00 |
Sản xuất 1997 | - | 43.700,00 |
II. Xe ôtô do hãng Nissan sản xuất: 1. Loại xe du lịch, mui kín, 4 cửa: |
|
|
1.1. Nissan Cedric: |
|
|
* Nisan Cedric dung tích 3.0, Sedan: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 22.800,00 |
Sản xuất 1997 | - | 23.750,00 |
* Nisan Cedric VIP, dung tích 3.0, Sedan: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 24.700,00 |
Sản xuất 1997 | - | 25.650,00 |
1.2. Nissan Maxima dung tích 3.0, Sedan |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 21.850,00 |
Sản xuất 1997 | - | 22.800,00 |
1.3. Nissan Cefiro; Nissan Laurel: |
|
|
* Loại Nissan Cefiro; Nissan Laurel; dung tích 2.0, Sedan: |
|
|
Sản xuất 1996 chiếc 13.300,00 |
|
|
Sản xuất 1997 | - | 14.250,00 |
* Loại Nissan Cefiro; Nissan Laurel; dung tích 2.4, 2.5 Sedan: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 15.200,00 |
Sản xuất 1997 | - | 16.150,00 |
* Loại Nissan Cefiro; Nissan Laurel; dung tích 3.0, Sedan: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 16.150,00 |
Sản xuất 1997 | - | 17.100,00 |
1.4. Nissan Infiniti: |
|
|
* Loại Nissan Infiniti, dung tích 2.0 (G20T), Sedan: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 19.000,00 |
Sản xuất 1997 | - | 19.950,00 |
* Loại Nissan Infiniti, dung tích 3.0 (J30T), Sedan: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 23.750,00 |
Sản xuất 1997 | - | 24.700,00 |
1.5. Nissan Bluebird: |
|
|
* Loại Nissan Bluebird sedan, dung tích 1.6 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 11.400,00 |
Sản xuất 1997 | - | 12.350,00 |
* Loại Nissan Bluebird sedan, dung tích 1.8 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 12.350,00 |
Sản xuất 1997 | - | 13.300,00 |
* Loại Nissan Bluebird sedan, dung tích 2.0 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 13.300,00 |
Sản xuất 1997 | - | 14.250,00 |
1.6. Nissan Sunny: |
|
|
* Loại Nissan Sunny, Nissan Sentra, Sedan, dung tích 1.5; 1.6 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 11.400,00 |
Sản xuất 1997 | - | 12.350,00 |
* Loại Nissan Sunny, Sedan, dung tích 1.4 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 10.450,00 |
Sản xuất 1997 | - | 11.400,00 |
* Loại Nissan Sunny, Sedan, dung tích 2.0 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 12.350,00 |
Sản xuất 1997 | - | 13.300,00 |
2. Loại xe việt dã gầm cao |
|
|
2.1. Nissan Pathfinder - 4 WD, 2 cầu: |
|
|
* Loại xe Nissan Pathfinder 2 cánh cửa, dung tích 2.4 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 17.100,00 |
Sản xuất 1997 | - | 19.000,00 |
* Loại xe Nissan Pathfinder 4 cánh cửa, dung tích 2.4 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 19.000,00 |
Sản xuất 1997 | - | 20.900,00 |
* Loại xe Nissan Pathfinder 4 cánh cửa, dung tích 2.7 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 19.950,00 |
Sản xuất 1997 | - | 21.850,00 |
* Loại xe Nissan Pathfinder 2 cánh cửa, dung tích 2.7 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 18.850,00 S |
ản xuất 1997 | - | 19.950,00 |
* Loại xe Nissan Pathfinder 4 cánh cửa, dung tích 3.0 XE |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 23.750,00 |
Sản xuất 1997 | - | 24.700,00 |
Loại xe Nissan Pathfinder - 4WD, 1 cầu tính bằng 90% loại 2 cầu cùng công suất. |
|
|
2.2. Nissan Patrol: |
|
|
* Loại Nisan Patrol 2.8; 4 cánh cửa |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 21.850,00 |
Sản xuất 1997 | - | 22.800,00 |
* Loại Nisan Patrol 2.8; 2 cánh cửa, dung tích 2.8 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 19.000,00 |
Sản xuất 1997 | - | 19.950,00 |
* Loại Nissan Patrol, 4 cánh cửa, dung tích 4.2 thân tiêu chuẩn, nóc tiêu chuẩn, lốp xe cỡ mỏng |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 23.750,00 |
Sản xuất 1997 | - | 24.700,00 |
* Loại Nissan Patrol, 4 cánh cửa, dung tích 4.2 thân to, nóc tiêu chuẩn, lốp xe cỡ dày |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 25.650,00 |
Sản xuất 1997 | - | 26.600,00 |
* Loại Nissan Patrol, 4 cánh cửa, dung tích 4.2 thân to, nóc cao, lốp xe cỡ dày |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 27.550,00 |
Sản xuất 1997 | - | 28.500,00 |
3. Xe chở khách |
|
|
3.1. Nissan Urvan |
|
|
* Loại Nissan Urvan 12 chỗ, thân tiêu chuẩn, nóc tiêu chuẩn (standard body, standard roof): |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 13.300,00 |
Sản xuất 1997 | - | 14.250,00 |
* Loại Nissan Urvan 15 chỗ; thân dài nóc tiêu chuẩn (Long body, standard roof): |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 15.200,00 |
Sản xuất 1997 | - | 16.150,00 |
* Loại Nissan Urvan 15 chỗ; thân dài, nóc cao (Long body, High roof): |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 16.150,00 |
Sản xuất 1997 | - | 17.100,00 |
3.2. Nissan Civilian |
|
|
* Loại xe Nissan Civilian 26 chỗ ngồi |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 30.400,00 |
Sản xuất 1997 | - | 32.300,00 |
* Loại xe Nissan Civilian 30 chỗ ngồi |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 41.800,00 |
Sản xuất 1997 | - | 43.700,00 |
III. Xe ôtô do hãng Honda sản xuất |
|
|
1. Loại xe du lịch, mui kín, 4 cánh cửa: |
|
|
1.1. Honda Legend, dung tích 3.2, Sedan |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 34.200,00 |
Sản xuất 1997 | - | 36.100,00 |
1.2. Loại xe Honda Accord sedan: |
|
|
* Honda Accord, dung tích 2.0 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 12.350,00 |
Sản xuất 1997 | - | 13.300,00 |
* Honda Accord DX, dung tích 2.2 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 13.300,00 |
Sản xuất 1997 | - | 14.250,00 |
* Honda Accord LX, dung tích 2.2 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 14.250,00 |
Sản xuất 1997 | - | 15.200,00 |
* Honda Accord EX, dung tích 2.2 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 15.200,00 |
Sản xuất 1997 | - | 16.150,00 |
* Honda Accord LX, dung tích 2.7 (2675cc) |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 20.900,00 |
Sản xuất 1997 | - | 22.800,00 |
* Honda Accord EX, dung tích 2.7 (2675cc) |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 21.850,00 |
Sản xuất 1997 | - | 23.750,00 |
1.3. Loại xe Honda Accord Wagon: |
|
|
* Honda Accord LX |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 16.150,00 |
Sản xuất 1997 | - | 17.100,00 |
* Honda Accord EX |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 17.100,00 |
Sản xuất 1997 | - | 18.050,00 |
1.4. Honda Civic Sedan: |
|
|
* Honda Civic DX, dung tích 1.6 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 10.450,00 |
Sản xuất 1997 | - | 11.400,00 |
* Honda Civic LX, dung tích 1.6 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 10.900,00 |
Sản xuất 1997 | - | 11.850,00 |
* Honda Civic EX, dung tích 1.6 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 11.850,00 |
Sản xuất 1997 | - | 12.350,00 |
IV. Xe ôtô hãng Mitsubishi sản xuất: |
|
|
1. Loại xe du lịch, mui kín, sedan, 4 cửa |
|
|
1.1. Mitsubishi Lancer |
|
|
* Loại Mitsubishi Lancer, dung tích 1.8 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 11.950,00 |
Sản xuất 1997 | - | 12.350,00 |
* Loại Mitsubishi Lancer, dung tích 1.5; 1.6 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 9.500,00 |
Sản xuất 1997 | - | 9.950,00 |
* Loại Mitsubishi Fajero, dung tích 2.8, 4 cánh cửa, nóc tiêu chuẩn |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 21.850,00 |
Sản xuất 1997 | - | 22.800,00 |
2. Loại xe việt dã, gầm cao |
|
|
2.1. Mitsubishi Montero |
|
|
* Loại Mitsubishi Montero, dung tích 3.5 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 26.600,00 |
Sản xuất 1997 | - | 28.500,00 |
* Loại Mitsubishi Montero, dung tích 3.0 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 24.700,00 |
Sản xuất 1997 | - | 26.600,00 |
2.2. Mitsubishi Fajero |
|
|
* Loại Mitsubishi Fajero, dung tích 3.0, 4 cánh cửa, nóc cao |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 22.800,00 |
Sản xuất 1997 | - | 23.750,00 |
* Loại Mitsubishi Fajero, dung tích 2.5, 4 cánh cửa, nóc cao |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 21.850,00 |
Sản xuất 1997 | - | 22.800,00 |
* Loại Mitsubishi Fajero, dung tích 2.5, 4 cánh cửa, nóc tiêu chuẩn |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 20.900,00 |
Sản xuất 1997 | - | 21.850,00 |
* Loại Mitsubishi Fajero, dung tích 2.5, 2 cánh cửa, nóc tiêu chuẩn |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 16.150,00 |
Sản xuất 1997 | - | 17.100,00 |
3. Loại xe chở khách |
|
|
3.1. Hiệu Mitsubishi L200, L300, L400 |
|
|
* Loại xe Mitsubishi Delica, loại 2 cầu 4WD, 7 (hoặc 8) chỗ ngồi |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 16.150,00 |
Sản xuất 1997 | - | 17.100,00 |
V. Xe ôtô do hãng Mazda sản xuất: |
|
|
1. Loại xe du lịch, mui kín, sedan, 4 cửa: |
|
|
1.1. Mazda 929; Mazda sentia |
|
|
* Loại có dung tích xilanh 3.0 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 23.750,00 |
Sản xuất 1997 | - | 24.700,00 |
* Loại có dung tích xilanh 2.4; 2.5 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 20.900,00 |
Sản xuất 1997 | - | 21.850,00 |
1.2. Mazda 626 |
|
|
* Loại có dung tích xi lanh 2.4; 2.5 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 16.150,00 |
Sản xuất 1997 | - | 17.100,00 |
* Loại có dung tích xi lanh 2.0 |
|
|
Sản xuất 1996 chiếc 14.250,00 |
|
|
Sản xuất 1997 | - | 15.200,00 |
1.3. Mazda 323 |
|
|
* Loại có dung tích xi lanh 1.5; 1.6 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 12.350,00 |
Sản xuất 1997 | - | 13.350,00 |
* Loại có dung tích xi lanh 1.3 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 9.500,00 |
Sản xuất 1997 | - | 10.450,00 |
VI. Xe do hàng Isuzu sản xuất: |
|
|
1. Loại xe việt dã gầm cao: |
|
|
1.1. Hiệu Isuzu Trooper |
|
|
* Loại có dung tích xi lanh 2559 cc, máy xăng |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 13.750,00 |
Sản xuất 1997 | - | 14.250,00 |
* Loại có dung tích xi lanh 3059 cc, máy dầu |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 13.750,00 |
Sản xuất 1997 | - | 14.250,00 |
* Loại có dung tích xi lanh 3165 cc, máy xăng |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 14.700,00 |
Sản xuất 1997 | - | 15.200,00 |
2. Loại xe tải, xe Pickup...: |
|
|
2.1. Xe tải: |
|
|
2.1.1. Loại tải thùng: |
|
|
* Trọng tải 5 tấn: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 11.400,00 |
Sản xuất 1997 | - | 12.350,00 |
* Trọng tải 8 tấn: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 18.050,00 |
Sản xuất 1997 | - | 19.000,00 |
2.1.2. Loại tải ben tự đổ (Dump truck): |
|
|
* Trọng tải 4 tấn: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 11.400,00 |
Sản xuất 1997 | - | 12.350,00 |
* Trọng tải 8 tấn: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 20.900,00 |
Sản xuất 1997 | - | 22.800,00 |
2.2. Xe Pickup trọng tải 1 tấn: |
|
|
2.2.1. Loại ca bin đơn (Single Cab), có 02 chỗ ngồi, 02 cửa |
|
|
* Loại 01 cầu: |
|
|
+ Dung tích xi lanh 2254cc, máy xăng |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 5.200,00 |
Sản xuất 1997 | - | 5.700,00 |
+ Dung tích xi lanh 2499cc, máy dầu |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 6.150,00 |
Sản xuất 1997 | - | 6.650,00 |
* Loại 02 cầu: |
|
|
+ Dung tích xi lanh 2254cc, máy xăng |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 6.650,00 |
Sản xuất 1997 | - | 7.100,00 |
+ Dung tích xi lanh 2499cc, máy dầu |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 7.600,00 |
Sản xuất 1997 | - | 8.050,00 |
2.2.2. Loại ca bin rộng (Space Cab), 02 chỗ ngồi và khoang trống phía sau ghế, 02 cửa |
|
|
* Loại 01 cầu: |
|
|
+ Dung tích xi lanh 2254cc, máy xăng |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 5.700,00 |
Sản xuất 1997 | - | 6.150,00 |
+ Dung tích xi lanh 2771cc, máy Turbo dầu |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 7.600,00 |
Sản xuất 1997 | - | 8.050,00 |
* Loại 02 cầu: |
|
|
+ Dung tích xi lanh 2771cc, máy Turbo dầu |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 8.550,00 |
Sản xuất 1997 | - | 9.000,00 |
2.2.3. Loại ca bin đôi (Crew cab), 04 chỗ ngồi, 04 cửa |
|
|
* Loại 01 cầu: |
|
|
+ Dung tích xi lanh 2254cc, máy xăng |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 6.650,00 |
Sản xuất 1997 | - | 7.100,00 |
+ Dung tích xi lanh 2499cc, máy dầu |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 7.600,00 |
Sản xuất 1997 | - | 8.050,00 |
* Loại 02 cầu: |
|
|
+ Dung tích xi lanh 2254cc, máy xăng |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 8.050,00 |
Sản xuất 1997 | - | 8.550,00 |
+ Dung tích xi lanh 2499cc, máy dầu |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 9.000,00 |
Sản xuất 1997 | - | 9.500,00 |
B. Xe do Đức sản xuất |
|
|
I. Xe ôtô do hãng Mercedes-Benz: |
|
|
1. Mercedes-Benz 180C-Class sản xuất 1996 | chiếc | 21.000,00 |
2. Mercedes-Benz 190 sản xuất 1996: |
|
|
* Mercedes-Benz 190 E, dung tích 1.8 (1796cc) | chiếc | 26.500,00 |
* Mercedes-Benz 190 E, dung tích 2.0 (1995cc) | chiếc | 32.300,00 |
* Mercedes-Benz 190 E, dung tích 2.3 (2297cc) | chiếc | 36.000,00 |
* Mercedes-Benz 190 E, dung tích 2.5 (2497cc) | chiếc | 36.100,00 |
* Mercedes-Benz 190 E, dung tích 2.6 (2596cc) | chiếc | 38.000,00 |
* Mercedes-Benz 190 D, dung tích 2.0 (1996cc) | chiếc | 31.350,00 |
* Mercedes-Benz 190 D, dung tích 2.5 (2496cc) | chiếc | 34.200,00 |
* Mercedes-Benz 190 TD, dung tích 2.5 (2496cc) | chiếc | 35.150,00 |
3. Mercedes-Benz 200: |
|
|
* Mercedes-Benz 200 E, dung tích 2.0 (1996cc) |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 33.250,00 |
Sản xuất 1997 | - | 34.200,00 |
* Mercedes-Benz 200 D, dung tích 2.0 (1996cc) |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 32.300,00 |
Sản xuất 1997 | - | 33.250,00 |
* Mercedes-Benz 200 TE, dung tích 2.0 (1996cc) |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 34.200,00 |
Sản xuất 1997 | - | 35.150,00 |
* Mercedes-Benz C 200, dung tích 2.0 (1996cc) |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 26.600,00 |
Sản xuất 1997 | - | 27.550,00 |
4. Mercedes-Benz 220: |
|
|
* Mercedes-Benz 200 E, dung tích 2.2 (2190cc) |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 37.050,00 |
Sản xuất 1997 | - | 38.000,00 |
* Mercedes-Benz 220 TE, dung tích 2.2 (2190cc) |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 38.000,00 |
Sản xuất 1997 | - | 38.950,00 |
* Mercedes-Benz C 220, dung tích 2.2 (2190cc) |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 31.350,00 |
Sản xuất 1997 | - | 32.300,00 |
* Mercedes-Benz E 200, dung tích 2.2 (2190cc) |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 38.000,00 |
Sản xuất 1997 | - | 38.950,00 |
5. Mercedes-Benz 230: |
|
|
* Mercedes-Benz 230 E |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 38.950,00 |
Sản xuất 1997 | - | 39.900,00 |
* Mercedes-Benz E 230 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 39.900,00 |
Sản xuất 1997 | - | 40.850,00 |
6. Mercedes-Benz 250: |
|
|
* Mercedes-Benz C 250, dung tích 2.5 (2496cc) |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 38.950,00 |
Sản xuất 1997 | - | 39.900,00 |
* Mercedes-Benz E 250, dung tích 2.5 (2496cc) |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 40.850,00 |
Sản xuất 1997 | - | 41.800,00 |
7. Mercedes-Benz 280: |
|
|
* Mercedes-Benz 280 E, dung tích 2.8 (2799cc) |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 43.700,00 |
Sản xuất 1997 | - | 44.650,00 |
* Mercedes-Benz E 280, dung tích 2.8 (2799cc) |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 44.650,00 |
Sản xuất 1997 | - | 45.600,00 |
* Mercedes-Benz C 280, dung tích 2.8 (2799cc) |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 39.900,00 |
Sản xuất 1997 | - | 40.850,00 |
* Mercedes-Benz S 280, dung tích 2.8 (2799cc) |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 48.450,00 |
Sản xuất 1997 | - | 49.400,00 |
8. Mercedes-Benz 300: |
|
|
* Mercedes-Benz E 300, dung tích 3.0 (2996cc) Diezel: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 50.350,00 |
Sản xuất 1997 | - | 51.300,00 |
* Mercedes-Benz E 300, dung tích 3.0 (2996cc) |
|
|
Turbo Diezel 4 matic: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 63.650,00 |
Sản xuất 1997 | - | 64.600,00 |
* Mercedes-Benz 300 E,4 metic, dung tích 3.0 (2959cc) |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 60.800,00 |
Sản xuất 1997 | - | 61.750,00 |
* Mercedes-Benz 300 SD, Aut, dung tích 3449cc: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 66.500,00 |
Sản xuất 1997 | - | 67.450,00 |
* Mercedes-Benz 300 SE, dung tích 2799 cc: |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 64.600,00 |
Sản xuất 1997 | - | 65.550,00 |
9. Mercedes-Benz 320: |
|
|
* Mercedes-Benz E 320, dung tích 3199cc |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 65.550,00 |
Sản xuất 1997 | - | 66.500,00 |
* Mercedes-Benz S 320, dung tích 3199cc |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 66.500,00 |
Sản xuất 1997 | - | 67.450,00 |
* Mercedes-Benz 320 E, dung tích 3199cc |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 62.700,00 |
Sản xuất 1997 | - | 63.650,00 |
10. Mercedes-Benz 420: |
|
|
* Mercedes-Benz S 420, dung tích 4196cc |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 70.300,00 |
Sản xuất 1997 | - | 71.250,00 |
* Mercedes-Benz E 420, dung tích 4196cc |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 67.450,00 |
Sản xuất 1997 | - | 68.400,00 |
11. Mercedes-Benz 500: |
|
|
* Mercedes-Benz 500 SE, Aut, dung tích 4973cc |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 83.600,00 |
Sản xuất 1997 | - | 85.500,00 |
* Mercedes-Benz 500 SEL, Aut, dung tích 4973cc |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 93.100,00 |
Sản xuất 1997 | - | 95.000,00 |
* Mercedes-Benz S 500, Aut, dung tích 4973cc |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 93.100,00 |
Sản xuất 1997 | - | 95.000,00 |
12. Mercedes-Benz 600: |
|
|
* Mercedes-Benz 600 SE, Aut, dung tích 5984cc |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 118.750,00 |
Sản xuất 1997 | - | 123.500,00 |
* Mercedes-Benz 600 SEL, Aut, dung tích 5984cc |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 123.500,00 |
Sản xuất 1997 | - | 128.250,00 |
* Mercedes-Benz S 600, dung tích 5984cc |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 123.500,00 |
Sản xuất 1997 | - | 128.250,00 |
II. Xe do hãng BMW sản xuất: |
|
|
1. Loại Series 3: |
|
|
1.1. Loại xe BMW 316 i, dung tích 1596cc |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 19.950,00 |
Sản xuất 1997 | - | 20.900,00 |
1.2. Loại xe BMW 318 i, dung tích 1796cc |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 23.750,00 |
Sản xuất 1997 | - | 24.700,00 |
1.3. Loại xe BMW 320 i, dung tích 1990cc |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 25.650,00 |
Sản xuất 1997 | - | 26.600,00 |
1.4. Loại xe BMW 325 i, dung tích 2494cc |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 31.350,00 |
Sản xuất 1997 | - | 32.300,00 |
2. Loại Series 5: |
|
|
2.1. Loại xe BMW 518 i, dung tích 1796cc |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 25.650,00 |
Sản xuất 1997 | - | 26.600,00 |
2.2. Loại xe BMW 520 i, dung tích 1990cc |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 27.550,00 |
Sản xuất 1997 | - | 28.500,00 |
2.3. Loại xe BMW 525 i, dung tích 2494cc |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 37.050,00 |
Sản xuất 1997 | - | 38.000,00 |
2.4. Loại xe BMW 530 i, dung tích 2997cc |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 41.800,00 |
Sản xuất 1997 | - | 42.750,00 |
3. Loại Series 6: |
|
|
Loại xe BMW 540 i, dung tích 3982cc |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 47.500,00 |
Sản xuất 1997 | - | 48.450,00 |
4. Loại Series 7: |
|
|
Loại xe BMW 730 i, dung tích 2997cc |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 44.650,00 |
Sản xuất 1997 | - | 45.600,00 |
5. Loại Series 8: |
|
|
Loại xe BMW 740 i, dung tích 3982cc |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 57.000,00 |
Sản xuất 1997 | - | 57.950,00 |
III. Xe do hãng Volks Wagen sản xuất: |
|
|
1. Xe Volkswagen Golf Gl, dung tích 2.0 (1984cc) |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 13.300,00 |
Sản xuất 1997 | - | 14.250,00 |
2. Xe Volkswagen Jetta III GIX, dung tích 3.0 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 17.100,00 |
Sản xuất 1997 | - | 19.000,00 |
3. Xe Volkswagen Passat GIX, dung tích 3.0 (2972cc) |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 18.050,00 |
Sản xuất 1997 | - | 19.950,00 |
IV. Xe do hãng Audi sản xuất: |
|
|
1. Audi A6, dung tích 2.8 (2771cc) |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 30.400,00 |
Sản xuất 1997 | - | 31.350,00 |
2. Audi S6, dung tích 2.2 (2226cc) |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 44.650,00 |
Sản xuất 1997 | - | 45.600,00 |
3. Audi V8, dung tích 4172cc |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 56.050,00 |
Sản xuất 1997 | - | 57.000,00 |
C. Xe ôtô do Hàn Quốc sản xuất |
|
|
I. Loại xe du lịch gầm thấp: |
|
|
1. Xe ôtô Hyundai: |
|
|
* Xe Hyundai Sonata dung tích 3.0 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 16.150,00 |
Sản xuất 1997 | - | 17.100,00 |
* Xe Hyundai Sonata dung tích 2.0 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 13.300,00 |
Sản xuất 1997 | - | 14.250,00 |
* Xe Hyundai Accent dung tích 1.5 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 9.500,00 |
Sản xuất 1997 | - | 10.450,00 |
2. Xe ôtô hiệu Daewoo: |
|
|
* Loại Daewoo Tico dung tích 769cc |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 4.750,00 |
Sản xuất 1997 | - | 5.200,00 |
* Loại Daewoo Racer, dung tích 1.5 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 6.650,00 |
Sản xuất 1997 | - | 7.100,00 |
* Loại Daewoo Espero dung tích 2.0 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 8.550,00 |
Sản xuất 1997 | - | 9.500,00 |
* Loại Daewoo Prince dung tích 2.0 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 10.450,00 |
Sản xuất 1997 | - | 11.400,00 |
* Loại Daewoo Super saloon Brougham |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 14.250,00 |
Sản xuất 1997 | - | 15.200,00 |
3. Xe KIA: |
|
|
* Xe KIA Concord, 4 chỗ dung tích 2.0 |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 8.550,00 |
Sản xuất 1997 | - | 9.500,00 |
II. Xe tải |
|
|
* Xe tải nhẹ hiệu Asia Tower tải 550 Kg, 796cc, sản xuất 1995 | chiếc | 4.250,00 |
* Xe tải Labo Y7T 51 tải 500 kg sản xuất 1995 | chiếc | 3.800,00 |
III. Một số loại xe khác: |
|
|
1. Hyundai Grace 12 chỗ |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 11.400,00 |
Sản xuất 1997 | - | 12.350,00 |
2. Asia Tower 6 chỗ |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 4.750,00 |
Sản xuất 1997 | - | 5.200,00 |
3. Xe KIA Besta 12 chỗ |
|
|
Sản xuất 1996 | chiếc | 11.400,00 |
Sản xuất 1997 | - | 12.350,00 |
D. Xe ôtô các loại khác: |
|
|
I. Xe ôtô tải SNG sản xuất: |
|
|
* Loại xe tải Luaz-969M tải 1.0 tấn Ucraina sản xuất | chiếc | 2.050,00 |
* Loại xe Kamaz 55111, tải 12 tấn; 12.000cc | chiếc | 20.900,00 |
* Loại xe Kamaz 53212, 10-12 tấn sản xuất | chiếc | 19.000,00 |
* Loại xe Kamaz 5320, 10 tấn | chiếc | 19.450,00 |
* Loại xe Maz 53371, xe thùng, 10 tấn | chiếc | 16.150,00 |
* Loại xe Maz ben 7 tấn | chiếc | 15.200,00 |
* Loại xe Kraz ben 12,5 tấn | chiếc | 22.800,00 |
* Loại xe Gaz 66-31 | chiếc | 5.700,00 |
* Loại xe Maz 5337, không thùng, 8,5 tấn | chiếc | 14.250,00 |
* Loại xe UAZ 3303 1,5 tấn | chiếc | 3.300,00 |
* Loại xe Zin 130-6,5 tấn | chiếc | 7.100,00 |
* Loại xe Ural-250B1 | chiếc | 18.050,00 |
* Loại xe Belaz 75405, 30 tấn | chiếc | 67.750,00 |
II. Ôtô Trung Quốc sản xuất |
|
|
* Ôtô tải nhẹ Trung Quốc sản xuất 1 tấn, dung tích xi lanh 2400cc, BQ 1021S không có ben | chiếc | 2.850,00 |
* Xe ôtô tải Trung Quốc sản xuất hiệu Nsigi, 3 tấn, không ben | chiếc | 5.200,00 |
* Xe tải Liuzhoung Trung Quốc 1,5 tấn; 1800cc | chiếc | 2.850,00 |
* Xe tải Sang xing Trung Quốc 1,5 tấn; 1800cc | chiếc | 2.750,00 |
Nhóm 20: Xe máy và bộ linh kiện |
|
|
I. Xe máy hiệu Honda: |
|
|
* Loại C50 đời 81 sản xuất năm 1990-1997 | chiếc | 1.050,00 |
* Loại C50 đời 82 sản xuất năm 1990-1997 | chiếc | 1.200,00 |
* Loại Chaly 50 sản xuất năm 1989-1997 | chiếc | 850,00 |
* Loại Chaly 70 sản xuất năm 1989-1997 | chiếc | 1.000,00 |
* Loại C70 kiểu 1981 sản xuất năm 1989-1997 | chiếc | 1.250,00 |
* Loại C70 kiểu 1982 sản xuất năm 1991-1997 | chiếc | 1.400,00 |
* Loại C70 DD, DE, DG chiếc 1.080,00 * Loại C70 DM, DN. | chiếc | 1.100,00 |
* Loại C90 kiểu 1981 sản xuất năm 1989-1993 | chiếc | 1.250,00 |
* Loại C90 kiểu 1982 sản xuất năm 1991-1996 | chiếc | 1.410,00 |
* Loại Dream 100 (II) loại cao, Thái Lan sản xuất | chiếc | 1.430,00 |
* Loại Dream II loại thấp, Thái Lan sản xuất | chiếc | 1.380,00 |
* Loại Dream 100 (I) và loại không có đề, Thái Lan sản xuất | chiếc | 1.400,00 |
* Loại Dealim Citi 100 phuộc hơi, Hàn Quốc sản xuất | chiếc | 1.050,00 |
* Loại Dealim Citi 100 phuộc giò gà, Hàn Quốc sản xuất trước năm 1990 | chiếc | 800,00 |
* Loại Dealim Citi model Advance VC 125cc Custom, Hàn Quốc sản xuất | chiếc | 1.250,00 |
* Loại GL Pro 125, Indonesia sản xuất | chiếc | 1.550,00 |
* Loại Honda GL Max 125cc, Indonesia sản xuất | chiếc | 1.350,00 |
* Loại Honda Tact, DIO 50cc, Nhật Bản sản xuất | chiếc | 860,00 |
* Loại Astrea Star, Indonesia sản xuất | chiếc | 1.200,00 |
* Loại Astrea Grand 100 Indonesia sản xuất | chiếc | 1.320,00 |
* Loại Astrea Prima 100 Indonesia sản xuất | chiếc | 1.200,00 |
* Loại Win 100, Indonesia sản xuất | chiếc | 1.160,00 |
* Loại Nova 125 N, không đề | chiếc | 1.785,00 |
* Honda Spacy 125cc, Nhật Bản sản xuất | chiếc | 2.400,00 |
II. Xe máy hiệu Yamaha |
|
|
* XC 125 T | chiếc | 1.050,00 |
* YA 90 SA | chiếc | 850,00 |
* YA 90 S | chiếc | 850,00 |
* SR 150, 147cc | chiếc | 1.800,00 |
* CT 50S | chiếc | 550,00 |
* Forcel, 110 cc | chiếc | 1.100,00 |
* Model 100 Cosmo (100 cc) | chiếc | 1.100,00 |
* Model Y 110SS, 110 cc | chiếc | 1.250,00 |
* Model V 100 (Alfa II), 100 cc | chiếc | 1.000,00 |
* Model DT 125 cc | chiếc | 1.300,00 |
* Model F1-Z, 110 cc | chiếc | 2.900,00 |
* Model TZ M150, 147 cc | chiếc | 2.900,00 |
* Model Y 100, 100 cc | chiếc | 1.050,00 |
* Model DT 175, 171 cc | chiếc | 1.350,00 |
* Model RX 115, 115 cc | chiếc | 1.200,00 |
* Model RX 100, 100 cc | chiếc | 1.050,00 |
* Model RX-Z135, 133cc | chiếc | 1.500,00 |
III. Xe máy hiệu SUZUKI |
|
|
* Do Nhật sản xuất: |
|
|
+ RC - 110 | chiếc | 1.200,00 |
+ BN 125R | chiếc | 1.800,00 |
+ RC - 125R | chiếc | 1.810,00 |
* Suzuki Thái Lan sản xuất (Viva 110 cc) | chiếc | 1.410,00 |
IV. Xe máy các hiệu khác |
|
|
* Kawazaki Sevico, 150 cc | chiếc | 2.000,00 |
* Kawazaki Max Neo 100 | chiếc | 1.050,00 |
* Peugeot 101 Pháp sản xuất | chiếc | 260,00 |
* Peugeot 102 --> 105 Pháp sản xuất | chiếc | 315,00 |
* Xe máy tay ga, 50 cc, Pháp sản xuất: |
|
|
+ Hiệu Zenith MK | chiếc | 750,00 |
+ Hiệu Zenith BE | chiếc | 750,00 |
+ Hiệu Buxy - N | chiếc | 800,00 |
+ Hiệu Buxy - VK | chiếc | 800,00 |
+ Hiệu Speed BR | chiếc | 800,00 |
* Magnumic 80 cc | chiếc | 800,00 |
* Loại StandardBlinker 65 cc ấn Độ sản xuất | chiếc | 300,00 |
* Loại Hero Puch 65 cc, ấn Độ sản xuất | chiếc | 300,00 |
* Loại Turbo Sport 65 cc ấn Độ sản xuất | chiếc | 400,00 |
* Loại Minxcơ, Voxog 125 cc SNG sản xuất | chiếc | 310,00 |
* Loại Ural model IMZ - 8 - 103, SNG sản xuất 649 cc, loại xe mô tô có thùng (3 bánh) | chiếc | 1.250,00 |
* Piagio Sfera 80 cc ý sản xuất | chiếc | 1.320,00 |
* Hyosung Cruise 125 cc Hàn Quốc sản xuất | chiếc | 1.500,00 |
* GTO city sport 125 cc | chiếc | 1.200,00 |
* Vespa Piagio Scoters Exel 150 cc, Indonexia sản xuất | chiếc | 1.000,00 |
V. Linh kiện xe máy |
|
|
* Linh kiện dạng CKD, Đài Loan sản xuất |
|
|
- Hiệu Angel 80 cc | bộ | 895,00 |
- Hiệu Enjoy 50 cc | - | 845,00 |
- Hiệu Passing 110 cc | - | 1.050,00 |
- Hiệu Bonus 125 cc | - | 1.015,00 |
- Husky N150B | - | 1.490,00 |
- Magic M100A | - | 1.035,00 |
* Linh kiện CKD xe Suzuki FB 100 DS | - | 1.125,00 |
* Linh kiện CKD, Custom 150 DXKG 9A 150 cc, Đài Loan sản xuất | - | 1.680,00 |
* Linh kiện CKD Custom C70 (loại xe 82 sản xuất năm 1991 - 1997) | - | 1.360,00 |
* Linh kiện CKD xe máy Citi Daelim C100 phuộc hơi | - | 1.050,00 |
* Linh kiện CKD xe máy Dream 100 (II) loại cao | - | 1.380,00 |
* Linh kiện CKD xe máy Dream II loại thấp | - | 1.330,00 |
* Linh kiện CKD xe máy Kawzaki Max Neo 100 | - | 1.000,00 |
* Linh kiện CKD xe máy Win Federal 100 | - | 1.110,00 |
* Linh kiện CKD xe Honda Custom C90 kiểu 82 sản xuất 1991 - 1997 | - | 1.360,00 |
* Linh kiện CKD xe Crystal 100 (100 cc) | - | 1.100,00 |
Nhóm 21: Bàn, ghế, giường, tủ các loại |
|
|
* Bàn: |
|
|
- Bàn văn phòng không có hộc bàn rời do Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất: |
|
|
+ Kích thước dài dưới 1,2 m x 0,6 m | chiếc | 30,00 |
+ Kích thước dài 1,2 m x 0,6 m | - | 35,00 |
+ Kích thước dài từ 1,3 m đến 1,8 m x 0,6 m | - | 50,00 |
- Bàn văn phòng, thiết kế có 1 hộc bàn rời (kiểu tủ ngăn) do Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất: |
|
|
+ Kích thước dài dưới 1,2m x 0,6m | chiếc | 55,00 |
+ Kích thước dài 1,2m x 0,6m | - | 60,00 |
+ Kích thước dài từ 1,3 m đến 1,8 m x 0,6 m | - | 75,00 |
- Bàn văn phòng (không có hộc bàn) do Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất, loại: |
|
|
+ Dài từ 1,9m đến dưới 2,5m | chiếc | 120,00 |
+ Dài từ 2,5m đến 3m | - | 170,00 |
- Bàn học sinh liền giá sách bằng gỗ ván ép phủ PVC; kích thước (120x45x152) cm do Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất. | - | 50,00 |
- Bàn phấn có gương đóng khung do Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất, cỡ: |
|
|
Cao 158 --> 190cm; sâu 38 --> 50cm; rộng 79 --> 140cm | - | 195,00 |
- Bàn phấn không gương đóng khung do Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất, cỡ: |
|
|
Cao 158 --> 170cm; sâu 38 --> 40cm; rộng 79 --> 80cm | - | 155,00 |
* Ghế: |
|
|
- Bộ ghế salon bằng gỗ đệm mút do Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất |
|
|
(Gồm 1 ghế đôi, 1 ghế đơn, 1 ghế ba và 1 bàn) | bộ | 600,00 |
- Ghế xoay nâng hạ, bọc vải (nỉ) do Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất, có gác tay: |
|
|
+ Mặt ghế (45 x 50) cm; tựa lưng (50 x 70)) cm | chiếc | 50,00 |
- Ghế xoay nâng hạ, bọc vải (nỉ) do Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất, không có gác tay điều chỉnh lên xuống bằng ren: |
|
|
+ Mặt ghế (40x40)cm; tựa lưng (40x40)cm | chiếc | 20,00 |
+ Mặt ghế (50x50)cm; tựa lưng (50x50)cm | chiếc | 30,00 |
- Ghế xoay nâng hạ, bọc giả da do Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất, có gác tay điều chỉnh lên xuống bằng cần gạt: |
|
|
Mặt ghế (50x50)cm; tựa lưng (70x50)cm | chiếc | 60,00 |
- Ghế bàn ăn, quầy rượu do Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean sản xuất | - | 20,00 |
- Ghế bành do Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean sản xuất | chiếc | 30,00 |
- Ghế gỗ có tựa (1,2x0,5x1,1)m do Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean sản xuất | - | 20,00 |
- Ghế tựa (0,5x0,6x0,9)m do Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean sản xuất | - | 10,00 |
- Ghế nhỏ (0,7x0,5x0,4)m do Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean sản xuất | - | 7,00 |
* Tủ: |
|
|
- Tủ văn phòng bằng sắt phủ sơn do Đài Loan, Hồng Kông, Asean, Hàn Quốcc sản xuất: |
|
|
-- Cỡ (91,5 x 45,7 x 91,5)cm | chiếc | 76,00 |
-- Cỡ (91,5 x 45,7 x 183)cm | chiếc | 90,00 |
-- Cỡ (40 -->60 x 45 -->60 x 80 -->100)cm | chiếc | 60,00 |
- Tủ gỗ ghép phủ nhựa do Đài Loan, Asean, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất; cỡ: |
|
|
-- Loại 1 buồng (cao 170 --> 200 x sâu 45 --> 63 x rộng 60 -->65)cm | chiếc | 65,00 |
-- Loại 2 buồng (cao 170 --> 200 x 45 --> 63 x 120 --> 165) cm | chiếc | 130,00 |
-- Loại 3 buồng (cao 177 -->200 x 45 -->63 x 120 --> 165)cm | chiếc | 195,00 |
-- Loại 4 buồng (cao 200 -->220 x 55 -->63 x 177 --> 220)cm | chiếc | 285,00 |
* Giường: |
|
|
- Giường đôi không đệm do Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất cỡ dài 200cm đến 230cm, rộng 160cm đến 170cm. | chiếc | 285,00 |
- Giường đơn không đệm do Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất cỡ dài 200cm rộng 100cm. | chiếc | 150,00 |
* Bàn ghế giường, tủ đo các nước G7 sản xuất tính bằng 110% loại do các nước Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất. |
|
|
* Bàn, ghế, giường tủ do các nước khác sản xuất tính bằng 90% loại do các nước Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất. |
|
|
- 1Quyết định 113/2000/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật bị bãi bỏ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 975-TC/QĐ/TCT năm 1996 ban hành bảng giá mua tối thiểu tại cửa khẩu để tính thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 766/1998/QĐ-BTC về giá mua tối thiểu tại cửa khẩu để tính thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 1481/1998/QĐ-BTC sửa đổ giá mua tối thiểu tại cửa khẩu để tính thuế nhập khẩu tại bảng giá kèm theo Quyết định 590A/1998/QĐ/BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 1334/1998/QĐ-BTC sửa đổi giá mua tối thiểu tại cửa khẩu để tính thuế nhập khẩu tại Bảng giá kèm theo Quyết định 590A/1998/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1572/1998/QĐ/BTC sửa đổi giá mua tối thiểu tại cửa khẩu để tính thuế nhập khẩu tại bảng giá kèm theo quyết định 590A/1998/QĐ/BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 37/1999/QĐ-BTC sửa đổi giá mua tối thiểu tại cửa khẩu để tính thuế nhập khẩu tại Bảng giá kèm theo Quyết định 590A/1998/QĐ/BTC năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- 8Quyết định 68/1999/QĐ-BTC ban hành danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế và bảng giá tối thiểu các mặt hàng Nhà nước quản lý giá để xác định trị giá tính thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 121/1999/QĐ-TCHQ sửa đổi mức giá tính thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Quyết định 113/2000/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật bị bãi bỏ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 975-TC/QĐ/TCT năm 1996 ban hành bảng giá mua tối thiểu tại cửa khẩu để tính thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 68/1999/QĐ-BTC ban hành danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế và bảng giá tối thiểu các mặt hàng Nhà nước quản lý giá để xác định trị giá tính thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 54-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi
- 2Thông tư 72A-TC/TCT năm 1993 hướng dẫn thi hành NĐ 54/CP 1993 thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 752-TTg năm 1994 về chính sách mặt hàng và điều hành công tác xuất -nhập khẩu năm 1995 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 82/1997/TT-BTC hướng dẫn áp dụng giá tính thuế nhập khẩu theo hợp đồng ngoại thương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 766/1998/QĐ-BTC về giá mua tối thiểu tại cửa khẩu để tính thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1481/1998/QĐ-BTC sửa đổ giá mua tối thiểu tại cửa khẩu để tính thuế nhập khẩu tại bảng giá kèm theo Quyết định 590A/1998/QĐ/BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 1334/1998/QĐ-BTC sửa đổi giá mua tối thiểu tại cửa khẩu để tính thuế nhập khẩu tại Bảng giá kèm theo Quyết định 590A/1998/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1572/1998/QĐ/BTC sửa đổi giá mua tối thiểu tại cửa khẩu để tính thuế nhập khẩu tại bảng giá kèm theo quyết định 590A/1998/QĐ/BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 37/1999/QĐ-BTC sửa đổi giá mua tối thiểu tại cửa khẩu để tính thuế nhập khẩu tại Bảng giá kèm theo Quyết định 590A/1998/QĐ/BTC năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- 10Quyết định 121/1999/QĐ-TCHQ sửa đổi mức giá tính thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Quyết định 918-TC/QĐ/TCT năm 1997 Ban hành Bảng giá mua tối thiểu tại cửa khẩu để tính thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 918-TC/QĐ/TCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/1997
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Mộng Giao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra