Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 10 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KINH PHÍ VÀ GIAO NHIỆM VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/201 5; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 2527/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Văn bản số 274/BKHĐT-PTDN ngày 12 tháng 01 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nguồn ngân sách trung ương năm 2023;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 14/TTr-SKH ngày 2 3 tháng 02 năm 2023 về việc phê duyệt kinh phí và giao nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh năm 2023 .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kinh phí và giao nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang sử dụng nguồn ngân sách trung ương năm 2023, với tổng số tiền là: 1.500.000.000 đồng (Một tỷ, năm trăm triệu đồng) ; cụ thể như sau:
1. Chi phí quản lý chung: 30.000.000 đồng.
- Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ để thực hiện hỗ trợ công nghệ: 1.176.000.000 đồng.
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo để thực hiện hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực: 196.000.000 đồng.
- Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Chi các hoạt động kinh tế để thực hiện hỗ trợ tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị: 98.000.000 đồng.
- Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương.
* Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn ngân sách trung ương được phê duyệt tại Quyết định số 2527/QĐ-BTC ngày 07/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Văn bản số 274/BKHĐT-PTDN ngày 12/01/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
(nội dung chi tiết theo Biểu đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Các cơ quan thực hiện hỗ trợ có tên tại Điều 1 Quyết định này theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được phê duyệt đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng nội dung, mục đích, đúng nguyên tắc, chế độ tài chính và theo đúng các quy định của pháp luật; thanh toán, quyết toán kinh phí đúng Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước ; định kỳ, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:
- Là cơ quan đầu mối; hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh bảo đảm nội dung, đối tượng hỗ trợ theo đúng quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ, Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT ngày 10/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các quy định, hướng dẫn có liên quan.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang theo chức năng, thẩm quyền, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện nội dung tại Điều 1 và khoản 1 Điều 2 Quyết định này đảm bảo chặt chẽ và theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIAO NHIỆM VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA (DNNVV) NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT | Nhiệm vụ | Kinh phí (Triệu đồng) | Ghi chú |
I | Chi phí quản lý chung (trích tối đa 2%) | 30 |
|
1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư: Quản lý chung hoạt động hỗ trợ DNNVV về công nghệ, hoạt động đào tạo và tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh | 30 |
|
II | Chi sự nghiệp Khoa học và Công nghệ để thực hiện hỗ trợ công nghệ cho DNNVV | 1.176 |
|
1 | Sở Thông tin và Truyền thông: Hỗ trợ chuyển đổi số cho DNNVV | 1.076 | Đơn vị căn cứ tình hình và nhu cầu thực tế, trích lập tối đa 5% kinh phí thực hiện nhiệm vụ quản lý trực tiếp hoạt động hỗ trợ DNNVV theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 06/TT-BKHĐT;số kinh phí còn lại thực hiện hỗ trợ DNNVV theo quy định |
2 | Sở Khoa học và Công nghệ: Hỗ trợ tư vấn xác lập quyền sở hữu trí tuệ; tư vấn quản lý và phát triển các sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho DNNVV | 100 | |
III | Chi sự nghiệp Giáo dục đào tạo để thực hiện hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho DNNVV | 196 |
|
1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư: Hỗ trợ đào tạo cho DNNVV | 196 | Đơn vị căn cứ tình hình và nhu cầu thực tế, trích lập tối đa 5% kinh phí thực hiện nhiệm vụ quản lý trực tiếp hoạt động hỗ trợ DNNVV theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 06/TT-BKHĐT; số kinh phí còn lại thực hiện hỗ trợ DNNVV theo quy định |
IV | Chi các hoạt động kinh tế để thực hiện hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị | 98 |
|
1 | Sở Công thương: Hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị | 98 | Đơn vị căn cứ tình hình và nhu cầu thực tế, trích lập tối đa 5% kinh phí thực hiện nhiệm vụ quản lý trực tiếp hoạt động hỗ trợ DNNVV theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 06/TT-BKHĐT;số kinh phí còn lại thực hiện hỗ trợ DNNVV theo quy định |
| TỔNG KINH PHÍ: | 1.500 |
|
(Bằng chữ: Một tỷ năm trăm triệu đồng)
- 1Quyết định 3980/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc trách nhiệm thực hiện của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 2Kế hoạch 2267/KH-UBND về hỗ trợ đào tạo phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2023
- 3Quyết định 3641/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2023-2025
Quyết định 89/QĐ-UBND phê duyệt kinh phí và giao nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- Số hiệu: 89/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Thế Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra